TB

TỔNG MỤC LỤC BÀI VIẾT VÀ TÁC GIẢ TRÊN TẬP SAN NGHIÊN CỨU HÁN NÔM TẠP CHÍ HÁN NÔM (1984 - 2001)

LTS. Nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tòa soạn Tạp chí Hán Nôm (1986-2001), Tòa soạn Tạp chí Hán Nôm xin giới thiệu bảng "Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tập san Nghiên cứu Hán Nôm Tạp chí Hán Nôm (1984 -2001)" do Đào Phương Chi, Trần Xuân Phương và Vương Thị Hường soạn, để bạn đọc tham khảo.

Bảng mục lục này gồm 2 phần lớn:

I. Tổng mục lục bài viết:

Ở đây, tên các bài viết đăng trên Tập san Nghiên cứu Hán Nôm (viết tắt là NC) và Tạp chí Hán Nôm (viết tắt là TC) được xếp chung với nhau theo vần a, b, c... có ghi kèm tên tác giả cùng xuất xứ cụ thể của bài viết gồm tên ấn phẩm, số ấn phẩm và năm công bố.

II. Tổng mục lục tên tác giả:

Ở đây, tên các tác giả cũng được xếp theo vần a, b, c và dùng số thứ tự ở phần Tổng mục lục bài viết thay cho tên bài viết của tác giả.

I- TỔNG MỤC LỤC BÀI VIẾT

TT Tên bàI Tác giả Ấn phẩm / số/ năm
1 Ai là người dịch Tỳ bà hành của Bạch Cư Dị ? Thế Anh TC. 3/94
2 Ai viết Gia huấn ca ? Hoàng Văn Lâu NC.84
3 Ai viết hai phần Cổ tích và Nhân phẩm trong Mẫn Hiên thuyết loạI Hoàng Văn Lâu TC.2/89
4 Anh em họ Nguyễn làng Kim ĐôI Lâm Giang TC.2/90
5 ánh sáng của trí tuệ và tình hữu nghị Nguyễn Quang Hồng TC.2/87
6 ảnh hưởng của Đạo giáo đối với tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam Trần Nghĩa TC.4/99
7 Âm chữ Hán Triều Tiên Todo Akiyasu TC.1/93
8 ấn triện ở phủ Tôn Nhân triều Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.1/95
9 ấn triện trong hệ thống lục bộ thời Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.4/97
10 ấn tượng buổi ban đầu Hoàng Văn Lâu TC.4/01
11 Ba bài thơ chữ Hán về Hà Nội Trương Chính -
Đinh Xuân Lâm
TC.1/92
12 Ba bài văn - ba dòng văn hóa trong một thiên tài Nguyễn Trãi Nguyễn Như Luân TC.1/92
13 Ba bài văn thơ yêu nước đầu thế kỷ Đinh Xuân Lâm TC.2/93
14 Ba bộ ván khắc Cổ châu lục, Cổ châu hạnh, Cổ châu nghi và văn hiến Hán Nôm chùa Dâu Nguyễn Quang Hồng TC.2/95
15 Bà Nguyễn Thị Đài và bài thơ duy nhất còn lại Hoàng Thị Ngọ TC.2/92
16 "Bà ngựa" trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi Cao Hữu Lạng NC.2/85
17 Bạch Đằng giang phú và Tiền Xích Bích phú Phạm Tuấn Vũ TC.2/00
18 Bài bia mộ ông Từ Mẫn họ Nguyễn và bà vợ họ Hoàng do Trạng nguyên Lương Thế Vinh soạn Hoàng Lê TC.3/93
19 Bài hịch của văn thân Nghệ Tĩnh năm Tự Đức Giáp Tuất Tố Am Nguyễn Toại TC.1/92
20 Bài "Hồng Nghệ An phú" của đồng chí Lê Hồng Phong Thạch Can NC.1/85
21 Bài ký Hành tại diện đối của Phạm Đình Hổ Kim Anh TC.4/96
22 Bài ký khắc trên bia của thôn nhà dựng năm Nhâm Tý Hoàng Văn Lâu TC.2/88
23 Bài ký "Tiên Long động" bằng chữ Nôm Nguyễn Thị Trang TC.4/99
24 Bài minh văn chùa Thiên Phúc đời Lý Hoàng Văn Lâu TC.1/01
25 Bài phú Buông thuyền trên hồ của Phan Huy Chú Kim Anh TC.1/92
26 Bài thơ chữ Hán của Nhật Nam nguyên chủ ở động Hồ Công Hồng Phi –
Hương Nao
TC.2/00
27 Bài thơ chữ Hán đầu tiên của Hồ Chí Minh Phác Can TC.1/90
28 Bài thơ Động Bích Đào là của Lê Quý Đôn hay Đinh Lễ ? Trường Lưu –
Trần Văn Thụy
TC.2/87
29 Bài thơ Nam quốc sơn hà đọc và hiểu từ một dị bản mới phát hiện Dương Thái Minh TC.3/93
30 Bài thơ Nhân ảnh vấn đáp của Phan Huy Thực Hoàng Thị Ngọ TC.2/89
31 Bài thơ Nôm núi Ngọc Nữ Nguyễn Thị Thảo TC.2/88
32 Bài thơ Phạm Sĩ ái nhớ Cao Bá Quát Nguyễn Văn Bách TC.3/94
33 Bài thơ và bài phú ca ngợi cảnh Hồ Tây của Nguyễn Huy Lượng Vũ Thanh Hằng TC.2/88
34 Bài thơ xuân của Trần Ngọc Dư Vũ Đình Ngạn TC.1/95
35 Bài tự thuật của Lê Quýnh tác giả Bắc hành tùng ký Ngô Đức Thọ TC.2/88
36 Bài văn bia chùa Phổ Khánh Huỳnh Công Bá TC.2/91
37 Bài văn bia do vua Minh Mệnh ngự chế hiện lưu giữ tại chùa Thúy Vân Trần Thị Thanh TC.2/01
38 Bài văn bia từ chỉ của Hội tư văn huyện Bình Xuyên của Phạm Quý Thích Mai Xuân Hải TC.2/99
39 Bài văn bia về việc tạc tượng Tam giáo chùa Cao Dương của Trình Quốc công Vũ Tuân Sán -
Đinh Khắc Thuân
TC.1/90
40 Bài văn khuyên chăm học của vua Lê Thánh Tông Mai Xuân Hải TC.2/92
41 Bài văn sách thi đình của Trạng nguyên Nguyễn Trực Hoàng Hưng TC.1/89
42 Bài văn tế vợ của Nguyễn Cao Phan Văn Các TC.1/87
43 Bàn thêm về bài thơ Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du Tạ Ngọc Liễn TC.3/95
44 Bàn thêm về mấy bài dịch thơ Bác Hồ Trần Bá Chí TC.1/90
45 Bàn thêm về một chữ trong bài thơ cổ Hoàng Tiến TC.4/95
46 Bàn về các bản in sách Truyền kỳ mạn lục Kuniyé kawamoto TC.2/00
47 Bản di chúc thắm đượm tính nhân văn Phạm Quốc Bằng TC.1/95
48 Bản dịch Trường hận ca Nguyễn Thạch Giang TC.2/92
49 Bản đồ cổ Việt Nam Trần Nghĩa TC.2/90
50 Bản lĩnh Nguyễn Tư Giản qua biến động của cuộc đời Trần Bá Chí TC.3/00
51 Bản Mục lục xã Phú Khê huyện Hoằng Hóa Thanh Hóa Thanh Hoằng Khê Lê Xuân Hòa TC.1/92
52 Bản Nôm in trong quyển Truyện Kiều tập chú không phải bút tích của Trần Bích San Nguyễn Quảng Tuân TC.3/00
53 Bản Nôm Lục Vân Tiên truyện cổ nhất do Quảng Thạnh Nam phát thụ Nguyễn Quảng Tuân TC.4/95
54 Bảng tra tên các đơn vị hành chính trong cương mục Dương Thị The –
Phạm Thị Thoa
TC.2/91
55 Bảo vệ luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Hán Nôm PV. TC.3/96
56 Bảo vệ luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Hán Nôm PV. TC.3/00
57 Bảo vệ thành công luận văn Cử nhân chuyên ngành Hán Nôm PV. TC.2/92
58 Bắc địa đấu từ - Lời tâu về đất Bắc của những người đi khai khẩn đất Điện Bàn (Quảng Nam - Đà Nẵng) dưới thời Lê sơ Huỳnh Công Bá TC.4/96
59 Bia chợ xã Đông Ngạc – thêm một bài văn bia thời Mạc Trần Thị Kim Anh TC.2/01
60 Bia đá, chuông đồng thời Tây Sơn Đinh Khắc Thuân TC.1/89
61 Bia sự tích Ngô Sĩ Liên Trần Bá Chí TC.4/97
62 Bia Văn miếu Hưng Yên Nguyễn Thúy Nga TC.1/01
63 Bia về các Thái giám triều Lê tại Kinh Bắc Thùy Vinh TC.1/96
64 Bích Châu - Du tiên mạn ký Nguyễn Thạch Giang TC.1/90
65 Biệt lệ, điều đáng lưu ý khi đọc và phiên âm chữ Nôm Lê Anh Tuấn TC.1/91
66 Biểu tạ ơn được phong Binh bộ Thượng thư Văn Hưng TC.2/88
67 Binh dân luận, tác phẩm nghị luận Nôm của Ngô Thì Sĩ Nguyễn Đăng TC.1/86
68 Bói toán và ma thuật trong một tiểu thuyết Trung Quốc Phong thần diễn nghĩa Tảo Trang TC.1/88
69 Bộ phận chỉ nghĩa giả trong chữ Nôm Nguyễn Tá Nhí TC.2/87
70 Bộ sách Di sản Hán Nôm Việt Nam / Thư mục đề yếu sắp ra mắt bạn đọc Trần Nghĩa TC.2/92
71 Bộ thủ Hán mang nghĩa lâm thời trong chữ Hán Lã Minh Hằng TC.2/98
72 Bộ thủ Hán trong cấu tạo từ song tiết tiếng Việt (qua cứ liệu chữ Nôm) Lã Minh Hằng TC.2/99
73 Bộ từ điển Từ Hải (mới) - Giới thiệu và nhận xét Phác Can TC.2/93
74 Bộ từ điển Việt – La tinh của Pigneau de Béhaine TCHN TC.1/93 – 4/95
75 Bộ "Tứ khố toàn thư" của Trung Quốc xuất bản trên đĩa quang (CD – Rom) Ngô Thế Long TC.2/99
76 Bốn vấn đề văn bản học của Hoa tiên Sài Phi Thư Trang TC.1/91
77 Bùi Dương Lịch ( 1757- 1828) Nguyễn Thị Thảo NC.2/85
78 Bút tích cha con Ngô Thì Sĩ, Ngô Thì Nhậm trên núi Dục Thúy Thùy Vinh NC.2/85
79 Bút tích Đình nguyên Phan Đình Phùng, lãnh tụ phong trào Cần Vương chống Pháp Trần Nguyên Trinh Trần Nguyên Trinh –
Trần Bá Chí
TC.2/98
80 Bước đầu khảo sát môn loại âm tự trong Vân đài loại ngữ của Lê Quý Đôn Phạm Văn Khoái TC.4/95
81 Bước đầu kiểm kê lại những tác phẩm của Đặng Xuân Bảng trong kho sách Hán Nôm Hoàng Văn Lâu TC.4/95
82 Bước đầu nghiên cứu chữ húy đời Trần Ngô Đức Thọ TC.1/86
83 Bước đầu so sánh Thính văn dị lục của Việt Nam và Sam Seol Gi của Hàn Quốc Nguyễn Thị Ngân TC.3/98
84 Bước đầu tìm hiểu ảnh hưởng của thơ Đường đối với Thơ Mới Nguyễn Xuân Diện –
Trần Văn Toàn
TC.3/98
85 Bước đầu tìm hiểu các kho sách Hán Nôm và lịch sử thư mục học Hán Nôm Trần Nghĩa TC.2/88
86 Bước đầu tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Kiều Oánh Mậu Nguyễn Xuân Diện TC.1/92
87 Bước đầu tìm hiểu Đại Việt sử ký tục biên. Go Zhen Feng TC.2/90
88 Bước đầu tìm hiểu đặc trưng văn hóa của chữ Hán và vấn đề học chữ Hán ở Việt Nam hiện nay Trần Ngọc Chùy TC.4/00
89 Bước đầu tìm hiểu nghề giấy cổ truyền Hoàng Hồng Cẩm TC.1/92
90 Bước đầu tìm hiểu những giá trị của văn bia Việt Nam đối với việc nghiên cứu tư tưởng chính trị xã hội nước ta thời phong kiến Trịnh Khắc Mạnh TC.2/98
91 Bước đầu tìm hiểu thời điểm ra đời và tác giả của sách Lê triều ngự chế quốc âm thi Trương Đức Quả NC.1/85
92 Bước đầu tìm hiểu tiểu thuyết lịch sử Việt Nam viết bằng chữ Hán Chan Hing Ho TC.3/94
93 Bước đầu tìm hiểu văn bia ở một huyện thuộc đồng bằng Bắc Bộ Nguyễn Huy Thức TC.2/87
94 Bước đầu tìm hiểu về hội Tao Đàn Lâm Giang TC.2/87
95 Bước đầu tìm hiểu về Nguyễn Trực, một tài năng nhiều mặt giữa thế kỷ XV Công Việt NC.1/85
96 Ca dao nửa Việt, nửa Hán trong kho tàng ca dao Việt Nam Tạ Đăng Tuyên TC.2 /99
97 Ca tì tử (Otogiboco) và Vũ nguyệt vật ngữ (Ugetsu-monogatasi) với Truyền kỳ mạn lục. Nguyễn Thị Oanh TC.4/95
98 Các địa danh trong Truyện Kiều trên bản đồ Trung Quốc ngày nay Phạm Đan Quế TC.4/00
99 Cách ghi từ đồng âm trong văn bản Nôm Nguyễn Thị Lâm TC.2/96
100 Cách mạng tháng Tám 1945 trong tâm tư một số nhà Nho qua thơ văn họ Nguyễn Tiến Đoàn TC.4/00
101 Cai vàng tân truyện. Trương Chính –
Đinh Xuân Lâm
TC.1/93
102 Cái “thần” và cái “nhã” trong vấn đề dịch thơ chữ Hán Ngô Linh Ngọc TC.1/88
103 Canh Tý thi tập của vua Thành Thái Phan Thuận An TC.1/94
104 Cần phải tìm hiểu chính xác hơn bài Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du Nguyễn Quảng Tuân TC.1/94
105 Cần phải ác định lại giá trị bài tựa Kim Vân Kiều án Nguyễn Quảng Tuân TC.2/90
106 Cần phân biệt sách Hán Nôm Việt Nam với sách Hán Nôm nước ngoài do ta chép hoặc in lạI Trần Nghĩa TC.1/90
107 Cần sưu tầm và có kế hoạch quản lý vốn sách thuốc Hán Nôm Lê Trần Đức NC.84
108 Câu đối đền Hùng và tâm thức Việt Nam Nguyễn Khắc Xương TC.2/96
109 Câu đối hoành phi và đề tự bằng chữ Hán ở đền Ngọc Sơn - Hà NộI Tuấn Nghi - Tảo Trang TC.1/91
110 Câu đối, một loại hình tư liệu Hán Nôm đặc thù cần được chú ý sưu tầm Vũ Tuân Sán NC.84
111 Câu đối Tết, câu đối Xuân trước Cách mạng Tháng 8 Tảo Trang TC.4/93
112 Câu lạc bộ Thư họa Thăng Long kỷ niệm hai năm ngày thành lập Vĩnh Nguyên TC.4/98
113 Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Hán - chữ của dân tộc Việt Nam Kenji Tomita TC.3/93
114 Chiến thắng Kỷ Dậu (1789) Hoàng Văn Lâu TC.2/88
115 Chinh phụ ngâm trong Truyền kỳ mạn lục? Nguyễn Nam TC.3/00
116 Chính quyền địa phương nhà Mạc Đinh Khắc Thuân TC.2/01
117 Chỗ khác nhau giữa tiểu thuyết Hán Nôm Việt Nam và tiểu thuyết cổ các nước trong khu vực Trần Nghĩa TC.3/99
118 "Chu Dịch" với vấn đề luân lý đạo đức Lê Văn Quán TC.1/97
119 Chu Đình Quán và văn bia của Trạng Bùng Đỗ Thỉnh TC.2/93
120 Chùa Phổ Tế, nơi hội ngộ của các danh sĩ đời Tây Sơn Nguyễn Minh Đăng TC.3/95
121 Chùa Thánh Quang, nơi tu hành của công chúa Túc Trinh Đỗ Thỉnh TC.4/95
122 Chúc thư của Quách Điêu Trương Sĩ Hùng TC.2/94
123 Chúng ta mãi bên nhau trong sự nghiệp nghiên cứu và đào tạo về Hán Nôm Nguyễn Văn Thịnh TC.2/00
124 Chuông chùa Khánh Lâm Nguyễn Duy Hợp –
Nguyễn Xuân Sáu
TC.4/00
125 Chuông chùa Mạc ở chùa Sơn, xã Quỳnh Giao (Thái Bình) Đinh Khắc Thuân TC.3/94
126 Chuyên đề tri thức ngữ văn học đại cương PV. TC.1/88
127 Chuyến đi sứ của Nguyễn Tư Giản Phan Văn Các TC.3/00
128 Chuyện bà Phạm thị hoài thai trong Thiên Nam ngữ lục: sự giao hòa của Phật giáo với tín ngưỡng dân gian bản địa Chu Quang Trứ TC.1/96
129 Chuyển dịch đại từ nhân xưng Hán cổ Lê Thị Môn TC.2/91
130 Chữ "chớ" trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi Cao Hữu Lạng NC.1/85
131 Chữ của cha ông ta đi vào bộ nhớ quốc tế Phác Can TC.1/94
132 Chữ “cửu” và các văn bản thư tịch, bi ký đời Lê Trung hưng Ngô Đức Thọ TC.3/94
133 Chữ dị thể Phác Can TC.4/97
134 Chữ Hán của người Việt Vũ Tuân Sán TC.1/96
135 Chữ Hán - dạng thể và cách cấu tạo Thọ Nhân TC.1/96
136 Chữ Hán trên bán đảo Triều Tiên hôm nay Phan Văn Các TC.1/98
137 Chữ Hán và văn hóa Hán đang rất được nhiều người trên thế giới quan tâm Lê Huy Tiêu TC.2/99
138 Chữ húy đời Lê sơ Ngô Đức Thọ TC.2/91
139 Chữ "Nam" viết kiêng húy và vấn đề niên đại của chuông Vân Bản Ngô Đức Thọ TC.2/97
140 Chữ Nôm - sáng tạo độc đáo duy nhất trong khu vực các nước đồng văn Nguyễn Ngọc San TC.3/99
141 Chữ Nôm trong các tác phẩm Hán văn của Lê Quý Đôn Đinh Công Vĩ TC.2/90
142 Chữ Nôm trong Thiên Nam ngữ lục Nguyễn Thị Lâm TC.2/00
143 Chữ Nôm và công nghệ thông tin Nguyễn Quang Hồng TC.2/95
144 Chữ Nôm với ngữ âm địa phương Nam Bộ Nguyễn Thị Lâm TC.2/93
145 Chữ tục thể Phác Can TC.2/97
146 Chữ viết Hán Nôm qua nhận định của Lê Quý Đôn và Phạm Đình Hổ Phan Đình ứng TC.1/90
147 Có hai lối miêu tả cảnh vật Lê Hoài Nam TC.1/01
148 Cổ kim tự Phác Can TC.4/98
149 Công tác đào tạo cán bộ nghiên cứu Hán Nôm sau đại học trong những năm qua Trịnh Khắc Mạnh TC.1/97
150 Công tác Hán Nôm dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác Trần Nghĩa NC.1/85
151 Công tác sưu tầm tư liệu Hán Nôm và một số biện pháp chủ yếu Lê Hiệu NC.84
152 Cuộc gặp gỡ của sứ thần Việt Nam và Triều Tiên ở Trung Quốc, trọng tâm là chuyện xảy ra trong thế kỷ XVIII Taro shimizu TC.3/01
153 Cuộc vận động ngoại giao sau chiến thắng xuân Kỷ Dậu Hoàng Văn Lâu TC.2/88
154 Cụm văn bia đề danh Tiến sĩ ở Văn miếu Bắc Ninh: nhìn từ góc độ tư liệu Nguyễn Hữu Mùi TC.4/00
155 Cũng là một kiểu so sánh Văn học Hoàng Văn Lâu TC.3/98
156 Cử nhân chuyên ngành Hán Nôm ra trường PV. TC.3/95
157 Cử nhân Hán Nôm ra trường PV. TC.4/94
158 Danh mục sách Hán Nôm in tại đền Ngọc Sơn – Hà Nội Vương Thị Hường TC.1/00
159 Danh tích xứ Lạng - điểm hội tụ sự giao lưu Nam Bắc Đinh ích Toàn TC.1/90
160 Danh y Trần Văn Nghĩa và bài phú lẽ tục Nguyễn Tá Nhí TC.4/94
161 Dân tộc Hàn Quốc sáng tạo chữ Hán cùng với các dân tộc khác Jin Tae Ha TC.3/94
162 Di sản Hán Nôm nhìn từ góc độ của khoa học ngữ văn Nguyễn Quang Hồng TC.2/87
163 Di sản Hán Nôm tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng Hoàng Văn Lâu TC.2/92
164 Di sản Hán Nôm theo hướng tiếp cận văn học so sánh Trần Nghĩa TC.3/98
165 Di sản Hán Nôm và trách nhiệm lịch sử của chúng ta Vũ Khiêu TC.1/86
166 Di sản Hán Nôm và vấn đề nghiên cứu truyền thống Trần Nghĩa TC.1/96
167 Di sản văn hóa Hán Nôm và văn học so sánh Phạm Tú Châu TC.1/91
168 Di tích lịch sử văn hóa Việt Nam - một công trình - một thế hệ - một bảng tra cứu hữu ích Bùi Duy Tân TC.2/92
169 Di văn Tây Sơn trên Thủ đô Hà Nội Trần Nghĩa TC.1/89
170 Dịch thêm một số thơ chưa được công bố trong Ngục trung nhật ký. Đỗ Quân TC.1/90
171 Dịch thơ chữ Hán của Nguyễn Du Trần Đắc Thọ TC.1/97
172 Diễn văn khai mạc triển lãm thư họa Lê Xuân Hòa
Ngô Quang Lộc
TC.1/98
173 Diện mạo Trần Nhân Tông qua "Trúc Lâm đại sĩ xuất sơn đồ" Nguyễn Nam TC.2/99
174 Dư địa chí – truyền bản và thể loại Trần Nghĩa NC.1/86
175 Dương Trực Nguyên, cuộc đời và tác phẩm Lâm Giang TC.1/91
176 Đá, thợ khắc và đặc trưng bia thế kỷ XVI Đinh Khắc Thuân TC.2/88
177 Đã một lần có chuyên ban Hán học từ bậc phổ thông Vũ Thế Khôi TC.3/98
178 Đại hội lần thứ nhất Clb Unesco Thư pháp Việt Nam. Nguyễn Vinh TC.4/99
179 Đại hội thành lập Liên chi hội nhà báo Trung tâm KHXH & NVQG PV. TC.3/97
180 Đại Việt sử ký tiệp lục tổng tự, một bài tổng luận lịch sử đáng chú ý của Quốc sử quán thời Tây Sơn Hoàng Văn Lâu TC.2/01
181 Đại Việt sử ký toàn thư, bản Nội các quan bản không phải là không kiêng húy Trần Nghĩa TC.2/89
182 Đàm Thận Huy và tác phẩm Sĩ hoạn châm qui. Lâm Giang TC.1/89
183 Đạo giáo và truyền kỳ đời Đường Thân Tải Xuân TC.4/98
184 Đặc điểm của phép tỉnh lược trong ngữ pháp thơ Đường luật Nguyễn Thị Bích Hải TC.4/97
185 Đặc điểm thể loại văn bia Việt Nam Trịnh Khắc Mạnh TC.4/93
186 Đặc điểm trang trí bia thời Lý Trần Tống Trung Tín TC.1/90
187 Đặc điểm tư duy Việt Nam trong truyền thống Nguyễn Bằng Tường TC.3/99
188 Đặc trưng thể loại của văn tế Ngô Gia Võ TC.1/98
189 Đặng Đức Địch, một nhà nho chính trực và liêm khiết Vũ Đình Ngạn TC.2/97
190 Đặng Huy Trứ và nhà in Trí Trung Đường Tảo Trang TC.4/99
191 Đặng Văn Hòa và tập Lễ Trai thi chân bản mới phát hiện Phạm Tuấn Khánh TC.2/87
192 Để chữ Nôm Việt Nam cũng có mặt trong “Bảng mã chuẩn quốc tế” UNICODE và ISO Ngô Thế Long TC.2/93
193 Để đính chính một sai lầm về nghĩa của chữ "nương long" Nguyễn Quảng Tuân TC.3/99
194 Để nắm đúng tư tưởng người xa Đinh Xuân Lâm TC.1/91
195 Đêm Trung thu không trăng, một bài thơ Nôm thời Hồng Đức Nguyễn Đăng TC.2/88
196 Đền Di ái và tài liệu Hán Nôm tại đây Bùi Xuân Đính TC.4/95
197 Đi tìm căn cứ gốc cho danh xưng của tác giả Sứ hoa tùng vịnh. Chu Xuân Giao TC.1/94
198 Đi tìm dị bản của truyện cổ tích Sự tích đền Cờn. Mai Xuân Hải TC.1/96
199 Đi tìm địa chỉ Ngô Chân Lưu Hoàng Văn Lâu TC.1/96
200 Đi tìm nguồn gốc và năm xuất hiện của văn bản Binh thư yếu lược hiện có Ngô Đức Thọ TC.1/86
201 Địa danh “Bãi cát vàng” trong sử sách Phạm Hân TC.1/95
202 Địa danh “Bắc Hải” trong Phủ biên tạp lục Phạm Hân TC.3/93
203 Điện Thái Vi của vua Trần qua văn bia và câu đối trong điện Hồng Cẩm TC.1/87
204 Điểm qua tình hình dịch thuật và biên khảo thuộc lĩnh vực Hán Nôm trong thế kỷ XX Trần Nghĩa TC.1/01
205 Điều ước dòng họ trong một số văn bia từ đường huyện Kiến Thụy Nguyễn Thị Kim Hoa TC.2/99
206 Đinh Nhật Tân và bài sớ hặc tội hai viên quan đại thần Trần Nguyên Trinh TC.4/98
207 Đình làng Đình Quán và văn bia của vua Lê Hiển Tông Đỗ Thỉnh TC.2/95
208 Đình nguyên Tiến sĩ Nguyễn Đình Tuân với bài văn sách thi Đình Nguyễn Văn Phong TC.2/99
209 Đính chính cho Tản Đà Nguyễn Quảng Tuân NC.1/86
210 Đính chính niên đại giả trên một số thác bản bia tại kho bia của Viện Nghiên cứu Hán Nôm Đinh Khắc Thuân NC.2/85
211 Đoàn Huyên - một tác gia Hán Nôm thế kỷ XIX Nguyễn Thị Oanh TC.1/92
212 Đọc cuốn Cơ sở ngữ văn Hán Nôm tập I Phan Văn Các NC.1/86
213 Đọc cuốn Nguyễn Khuyến - tác phẩm. Đỗ Thị Hảo TC.1/87
214 Đọc cuốn Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam Việt Anh TC.3/99
215 Đọc cuốn Từ điển giải thích thành ngữ gốc Hán. Vũ Thanh Hằng TC.3/94
216 Đọc “Danh nhân văn học Kinh Bắc” Nguyễn Duy Hợp TC.4/01
217 Đọc lại Truyện Kiều Thế Anh - Hồ Nguyên TC.4/96
218 Đọc một cuốn sách về Phan Văn Trị Cao Tự Thanh TC.1/92
219 Đọc Một số vấn đề về chữ Nôm Bùi Thanh Hùng TC.1/86
220 Đọc sách Nôm Tày Tần - Chu Hiền Lương TC.1/89
221 Đọc sách Tùng thư tiểu thuyết Hán văn Việt Nam, tập I Phạm Văn Thắm TC.2/89
222 Đọc sách Vực ngoại Hán văn tiểu thuyết luận cứu (Nghiên cứu thảo luận về tiểu thuyết Hán văn ngoài lãnh thổ Trung Quốc) Phạm Văn Thắm TC.1/92
223 Đọc "Tạ thị Nam chinh ký" nghĩ về văn học so sánh Phan Văn Các TC.3/98
224 Đọc và hiệu đính cuốn Lịch đại niên kỷ bách trúng kinh Lê Thành Lân TC.2/87
225 Đọc vài bài thơ trọng nông của các vua Nguyễn Phan Thuận An TC.2/92
226 Đóng góp của cứ liệu chữ Nôm trong việc xác định sự biến đổi của các tổ hợp phụ âm KL, PL/BL,TL và ML Hoàng Dũng TC.4/95
227 Đô thị cổ phố Hiến: thư tịch và bi ký Hán Nôm Ngô Đức Thọ TC.2/93
228 Đồ hình lịch can chi vĩnh cửu Lê Thành Lân TC.1/89
229 Đố chữ Hán trong câu đố tiếng Việt Tảo Trang TC.1/89
230 Đôi điều cần đính chính lại Nguyễn Công Lý TC.3/97
231 Đôi điều cần đính chính về tư liệu bản "Kiều" ở Thái Bình Nguyễn Khắc Bảo TC.2/98
232 Đôi điều suy nghĩ về việc dịch một số bài thơ trong Ngục trung nhật ký của Hồ Chủ tịch Trần Đắc Thọ TC.2/90
233 Đôi nét về bia hậu Dương Thị The -
Phạm Thị Thoa
TC.2/87
234 Đôi nét về văn khắc huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang Lâm Giang TC.3/01
235 Đối chiếu các âm tiết Hán - Việt, Hán - Hán với các âm tiết Hán Hoàng Trọng Phiến TC.1/96
236 Đông Hồ khám phá thơ Nôm Mạc Thiên Tích Trương Minh Đạt TC.2/96
237 Đơn vị hành chính “tổng” xuất hiện từ khi nào Đinh Khắc Thuân TC.4/96
238 Đức tính dũng trong thơ văn Phạm Huy Trứ Tảo Trang TC.2/97
239 Đường thi giám thưởng từ điển, một cuốn sách cần thiết cho những người yêu thích thơ Đường Thế Anh TC.3/93
240 “Êm nềm” và “Lắm thăn” Nguyễn Quang Hồng TC.1/88
241 Gặp lại cổ nhân, tiếp cận cái hiện đại, suy nghĩ về cách học ngoại ngữ Bùi Đình Mĩ TC.3/93
242 Génibrel đã hiểu Lục Vân Tiên như thế nào ? Nguyễn Quảng Tuân TC.2/88
243 Gia phả, thần phả, ngọc phả - một nguồn tài liệu lịch sử cần sưu tầm và khai thác Văn Tân NC./84
244 Giải mã chữ Hán - một phát hiện hay một trò ảo thuật ? Thế Anh TC.4/95
245 Giáo sư J. Bonnet với chữ Nôm Đặng Đức -
Trần Xuân Ngọc Lan
TC.3/93
246 Giáo trình tiếng Hán cổ đại và việc dạy chữ Nôm Hoàng Trọng Phiến TC.2/93
247 Giới thiệu ấn triện trong nội các triều Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.2/97
248 Giới thiệu kho sách Cổ chỉ của Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm Nguyễn Thị Phượng TC.1/98
249 Giới thiệu kho sách Thần tích tại Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm Nguyễn Thị Phượng TC.3/96
250 Giới thiệu kho sách tục lệ Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm Nguyễn Thị Phượng TC.2/89
251 Giới thiệu Lê quý dật sử Phạm Văn Thắm NC.1/86
252 Giới thiệu một vài tư liệu Hán Nôm mà tôi đã thấy, đã xem ở Hà Sơn Bình Trần Lê Văn NC / 84
253 Giới thiệu sơ lược một số loại hình ấn triện thời Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.2/88
254 Giới thiệu tấm bia mới tìm thấy tại khu di tích Văn miếu - Quốc tử giám Hà Nội Nguyễn Thị Lan TC.2/98
255 Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam và hội nhập cùng văn hóa khu vực nhờ công nghệ thông tin Ngô Thế Long TC.3/95
256 Giữ gìn và nghiên cứu di sản Hán Nôm Trần Nghĩa TC.2/87
257 Góp một cách hiểu bài thơ cổ Hoàng Văn Lâu NC.2/85
258 Góp một số ý kiến đối với bản từ vựng tiếng Việt do E. Gaspardone tái lập Trần Xuân Ngọc Lan TC.2/93
259 Góp một vài ý kiến nhỏ về bản dịch Hịch tướng sĩ hiện hành Nguyễn Cảnh Phức NC.1/86
260 Góp phần đính chính thư mục về Vũ Phạm Khải Nguyễn Văn Huyền -
Phạm Văn Thắm
TC.2/90
261 Góp phần giải quyết những vấn đề văn bản học đang đặt ra đối với Công dư tiệp ký Trần Nghĩa TC.4/96
262 Góp phần hiểu thêm về sự tích Bà Chúa Kho ở Bắc Ninh, tỉnh Hà Bắc Nguyễn Huy Thức TC.4/93
263 Góp phần tìm hiểu diện mạo văn học Phật giáo Việt Nam trước thế kỷ thứ X. Nguyễn Công Lý TC.4/99
264 Góp phần tìm hiểu lịch sử phiên dịch “Liêu trai chí dị” ở Việt Nam Nguyễn Văn Hiệu TC.1/01
265 Góp phần tìm hiểu Tân biên truyền kỳ mạn lục Đinh Văn Minh TC.4/96
266 Góp phần tìm hiểu thêm về nội dung bài Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du Nguyễn Danh Đạt TC.1/93
267 Góp phần xác định tác giả một số bài thơ chưa rõ là của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Bỉnh Khiêm Lã Nhâm Thìn TC.2/89
268 Góp thêm tư liệu mới về việc tìm hiểu tác giả Nguyễn Bính Nguyễn Hữu Mùi TC.1/99
269 Góp thêm ý kiến về cấu tạo chữ Nôm Đỗ Nguyên Đương TC.3/99
270 Góp ý bài Nhân đọc một thiên trong bản dịch Hàn Phi Tử của Lê Văn Quán Đàm Phi Vũ TC.2/92
271 Góp ý kiến cho bản phiên âm của học giả Phan Đăng trong quyển "Tự Đức thánh chế tự học giải nghĩa ca". Trần Xuân Ngọc Lan TC4/99
272 Góp ý kiến cho sách phiên âm chú giải Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa Đặng Đức –
Ngọc Nam
TC.2/90
273 Hai bài thơ chữ Hán khắc trên biển gỗ mới phát hiện Hoàng Lê TC.4/96
274 Hai bài thơ quốc âm ở chùa Đậu (Hà Sơn Bình) Đinh Khắc Thuân NC.1/86
275 Hai bức thư của Đốc Tích Trương Chính -
Đinh Xuân Lâm
TC.2/92
276 Hai cuộc cải cách văn ngôn lớn trong lịch sử văn ngôn Trung Quốc Phạm Văn Khoái TC.4/96
277 Hai mươi bài thơ Nôm lúc đi sứ Trung Quốc của Trịnh Hoài Đức Cao Tự Thanh TC.1/87
278 25 năm Bộ môn Hán Nôm, khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Nguyễn Tuấn Thịnh TC.1/98
279 Hai tác phẩm y học thế kỷ XV Lâm Giang TC.2/96
280 Hai tấm bia cổ nói về người Nhật trên đất Quảng Nam - Đà Nẵng Ngô Thế Long TC.2/89
281 Hai tấm bia về Ninh Ngạn và cuốn Vũ vu tiểu thuyết của ông Hoàng Lê TC.1/86
282 Hai tờ chiếu của vua Cảnh Thịnh gửi những người trong sứ bộ Anh Trần Nghĩa TC.2/96
283 Hai văn bản chữ Phạn - Góp phần đọc những văn bản chữ Phạn ở Việt Nam Nguyễn Thị Ngân TC.1/91
284 Hán Nôm học và “Dã thảo” Vương Thị Hường TC.4/99
285 Hán Nôm học trong những năm đầu thời kỳ đổi mới của đất nước Phan Văn Các TC.4/94
286 Hán Nôm học với nhà trường Phan Hữu Nghệ TC.2/91
287 Hán Nôm vào thiên niên kỷ mới Đinh Khắc Thuân TC.1/01
288 Hán văn Lý Trần, thời kỳ cổ điển của 10 thế kỷ Hán văn Việt Nam thời độc lập Phạm Văn Khoái TC.1/99
289 Hán văn Việt Nam nhìn từ góc độ song ngữ Phạm Văn Khoái TC.3/97
290 Hành trình “Đi sứ” qua một số tư liệu Hán Nôm Đỗ Thị Hảo TC.3/01
291 Hãy tiếp tục sưu tầm văn bia, một loại tư liệu Hán Nôm quý giá Du Chi NC.84
292 Hệ Đại học Sư phạm tại chức ở các tỉnh phía Nam với việc sưu tầm và nghiên cứu Hán Nôm Hồ Sĩ Hiệp TC.1/86
293 Hệ phương pháp và một vài kết quả phân tích thống kê tư liệu văn bia Việt Nam khi nghiên cứu lịch sử, chính trị, xã hội A. L. Phê đô rin TC.2/92
294 Hiện tượng đọc không chuẩn từ Hán Việt trong văn bản Nôm Nguyễn Thị Lâm TC.1/92
295 Hiện tượng đồng nghĩa giữa chữ Nôm Việt và chữ Nôm Choang Nguyễn Quang Hồng TC.2/97
296 Hiện tượng ghi âm mang tính chất địa phương trong chữ Nôm Nguyễn Thị Lâm NC.1/85
297 Hiện tượng "Hữu âm vô tự" trong tiếng Bắc Kinh Đặng Đình Minh TC.2/98
298 Hiện tượng Stroop trong tiếng Việt Morikawa Yasuo TC.2/90
299 Hiệp trấn Hoàng Nguyễn Thự và bài văn chúc mừng quan tân Hiệp trấn Nguyễn Thị Trang TC.1/95
300 Hiểu biết của Lê Quý Đôn về Kim thạch văn Đinh Công Vĩ TC.1/89
301 Hiệu đính một số ngày tháng có trong bản dịch cuốn Đại Việt sử ký toàn thư, phần tiếp, tập I Bản kỷ tục biên Lê Thành Lân TC.1/88
302 Hình bóng chữ Nôm Việt trong chữ vuông Choang Nguyễn Quang Hồng TC.1/99
303 Hình bóng của Emile Gaspardone Muramatsu kazu TC.2/01
304 Họ Đặng làng Lương Xá Trương Sĩ Hùng TC.4/96
305 Họ Hoàng làng Yên Quyết Đỗ Thỉnh TC.3/97
306 Họ Phạm ở Trình Trung một dòng họ có truyền thống văn hiến lâu đờI Vũ Đình Ngạn TC.4/99
307 Họ Trịnh với những tư liệu hiện còn Trịnh Di- Trịnh Vọng TC.4/94
308 Họ Vũ làng Mộ Trạch Phạm Thị Thoa TC.4/93
309 Hoa Nga đại từ điển, một thành tựu mới của nền Hán ngữ học Xô Viết Phan Văn Các TC.1/88
310 Hoàng các di văn - một sưu tập các văn kiện đời Lê có giá trị Hoàng Văn Lâu TC.1/87
311 Hoàng đế nước Đại Nam kính phúc đáp Hoàng đế nước Đại Phú Lãng Sa trước điện xem thư Tố Am - Tảo Trang TC.4/95
312 Hoàng giáp Nguyễn Tư Giản trước những ưu ái của các vua Nguyễn Nguyễn Đắc Xuân TC.3/00
313 Hoạt động thư pháp ngày Xuân Nguyễn Vinh TC.1/01
314 Học giả Hoàng Xuân Hãn đã nhầm lẫn khi căn cứ vào chữ "Nữ giới" để bác bỏ Đoàn Thị Điểm là dịch giả bản "Chinh phụ ngâm" hiện đang được lưu truyền Nguyễn Quảng Tuân TC.4/98
315 Hòe Hiên Trần Hiền (1684-1742) người hiền đất Vân Canh Việt Anh TC.2/00
316 Họp cộng tác viên đầu năm 1999 PV. TC.1/99
317 Họp cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm đầu năm 1998 PV. TC.1/98
318 Họp cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm năm 1995 PV. TC.1/96
319 Họp trù bị cho hội thảo tìm hiểu Nét riêng của di sản Hán Nôm Việt Nam trong nền văn hóa chung khu vực PV. TC.1/99
320 Họp trù bị cho Hội thảo "Văn học so sánh" PV. TC.1/98
321 Hội Hướng thiện và đền Ngọc Sơn Tảo Trang TC.4/97
322 Hội nghị bàn về công tác tạp chí của Trung tâm KHXH & NVQG PV. TC.3/97
323 Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm TC TC.2/89
324 Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm TC TC.1/97
325 Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm đầu năm 2001 PV. TC.1/01
326 Hội nghị khoa học về Nôm Cao Hữu Lạng NC.1/86
327 Hội nghị sưu tầm, bảo vệ thư tịch và tài liệu Hán Nôm PV. NC./84
328 Hội nghị thông báo khoa học thuộc chuyên ngành Hán Nôm PV. TC.2/87
329 Hội thảo khoa học "Bảo tồn, tôn tạo và phát huy tác dụng các di tích lịch sử - văn hóa của thủ đô Hà Nội" Cổ Minh Tâm TC.3/95
330 Hội thảo khoa học "Di sản Hán Nôm theo hướng tiếp cận văn học so sánh" (5/1998) PV. TC.2/98
331 Hội thảo khoa học "Hán Nôm trong thời kỳ đổi mới" PV. TC.1/91
332 Hội thảo khoa học "Quần thể di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan du lịch" xã Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Nguyễn Văn Thành TC.2/98
333 Hội thảo khoa học quốc tế về bảo quản bằng Microfilm và vấn đề bảo tồn ở khu vực Đông Nam á tổ chức tại Chiang Mai, Thái Lan C.T.L TC.1/00
334 Hội thảo khoa học quốc tế về gia phả và các nguồn tư liệu về gia phả tổ chức tại Thư viện Thượng Hải, Trung Quốc C.T.L TC.2/00
335 Hội thảo khoa học về danh nhân văn hóa Nguyễn Trực P.Đ.Ư TC.3/00
336 Hội thảo khoa học quốc tế lần thứ 9 về lịch sử khoa học của các nước Đông á tổ chức tại Singapore C.T.L TC.4/99
337 Hội thảo khoa học "Tiến sĩ Nguyễn Văn Lý (1795 - 1868) và dòng họ Nguyễn Đông Tác" tổ chức tại Văn miếu Quốc tử giám - Hà Nội Nguyễn Văn Thành TC.2/98
338 Hội thảo khoa học về bảo quản tư liệu Hán Nôm bằng hệ thống điều hòa Trung tâm Nguyễn Thị Phượng TC.1/94
339 Hội thảo khoa học về ngành Hán Nôm PV. TC.2/87
340 Hội thảo quốc tế lần thứ XXXVI về nghiên cứu Châu á và Bắc Phi, tổ chức tại Montréal, Canada C.T.L TC.4/00
341 Hội thảo Trương Đăng Quế PV. TC.1/94
342 Hội thảo về công tác bảo quản tư liệu Hán Nôm Nguyễn Thị Phượng TC.3/99
343 Hội thảo về Từ điển chữ Nôm PV. NC.2/85
344 Hợp tác khoa học giữa Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Nhà Bảo tàng Quang Trung - Nghĩa Bình Nguyễn Thị Phượng NC.1/85
345 Hợp tác khoa học giữa Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Sở Văn hóa thông tin Hà Nội Trịnh Khắc Mạnh NC.1/85
346 Huỳnh Thúc Kháng tác phẩm hay một sự bôi bác trong khoa học Cao Phi Hồng TC.2/94
347 Hương ước của một làng ven đô Bùi Xuân Đính -
Đinh Khắc Thuân
TC.1/91
348 Hướng tới kỷ niệm 500 năm ngày sinh của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1991) PV. TC.1/91
349 Khai giảng khóa học bồi dưỡng kiến thức nghiên cứu sinh chuyên ngành Hán Nôm PV. TC.4/93
350 Khai thác tư liệu về Việt Nam qua Văn uyên các Tứ khố toàn thư điện tử bản Nguyễn Nam TC.2/01
351 Khánh thành trụ sở mới, kỷ niệm 20 năm thành lập Ban Hán Nôm, nay là Viện Nghiên cứu Hán Nôm Phan Văn Các TC.1/91
352 Khảo cứu bản dịch Nôm Truyền kỳ mạn lục Paul Schneider TC.1/95
353 Khảo sát lại những điều kiện tồn tại của những giả thuyết xung quanh vấn đề “Dịch giả Chinh phụ ngâm khúc” Nguyễn Thạch Giang TC.1/93
354 Khảo sát quá trình diễn biến của chữ Nôm thông qua mô hình ngữ âm của chữ Nguyễn Tài Cẩn –
N.V.Stankevitch
NC.84
355 Khảo sát thêm về ức Trai thi tập. Nguyễn Văn Nguyên TC.1/88
356 Kho sách Hán Nôm của Sở Văn hóa và thông tin Hà Sơn Bình Nguyễn Thanh Phúc -
Đinh Khắc Thuân
NC.84
357 Khóa tập huấn về "Lý luận thực tiễn biên soạn sách địa chí" Phạm Hồng Toàn TC.3/99
358 Không nên đưa ra một bản dịch như thế Trần Ngọc Thụ TC.4/00
359 Kiểm kê, phân loại và sơ bộ đánh giá tác phẩm Trương Đăng Quế Trần Nghĩa TC.2/94
360 “Kim Vân Kiều lục”, một bản Truyện Kiều bằng văn xuôi chữ Hán Thế Anh TC.4/00
361 “Kinh Thi” với thơ văn Hán Nôm Trần Lê Sáng TC.1/01
362 Kính gửi Tòa soạn Tạp chí Hán Nôm Vũ Tuân Sán TC.1/93
363 Kỷ niệm 3 năm ngày thành lập Câu lạc bộ Thư họa Thăng Long Nguyễn Vinh TC.2/99
364 Kỷ niệm 25 năm ngành Hán Nôm thuộc khoa Văn học, trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội Lê Anh Tuấn TC.4/97
365 Kỷ niệm về Giáo sư Nhan Bảo. Phong Lê TC.4/99
366 Lại bàn về hội Tao Đàn Mai Xuân Hải -
Bùi Duy Dân
TC.2/97
367 Lại bàn về một vài từ Hán tại đền Ngọc Sơn Hà Nội Tảo Trang TC.4/98
368 Lại bàn về “Thu thanh” hay “Thung thanh” Tảo Trang TC.2/92
369 Lại chuyện khinh suất Nguyễn Công Lý TC.4/98
370 Lại thêm một bản dịch Trường hận ca Thế Anh TC.2/95
371 Lan Trì kiến văn lục của Vũ Trinh Hoàng Hưng TC.1/90
372 Làng Nành qua tư liệu văn bia Đinh Khắc Thuân TC.4/98
373 Làng quê Trung Am trong thơ, văn của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 - 1585) Trịnh Khắc Mạnh TC.1/01
374 Lê Anh Tuấn Thượng thư, nhà thơ đầu thế kỷ XVIII Nguyễn Tuấn Lương TC.1/90
375 Lê Thánh Tông và tập thơ “Cổ tâm bách vịnh” Mai Xuân Hải TC.1/00
376 Lễ kỷ niệm 30 năm thành lập và đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Viện Nghiên cứu Hán Nôm PV. TC.2/00
377 Lễ kỷ niệm 350 năm ngày sinh danh nhân Đặng Đình Tướng Nguyễn Thị Lan TC.1/00
378 Lễ kỷ niệm 500 năm ngày mất của danh nhân Thân Nhân Trung PV. TC.2/00
379 Lễ kỷ niệm 765 năm sinh và 745 năm mất của Trạng nguyên Nguyễn Hiền N.T.L TC.4/00
380 Lễ phát bằng Cao học Hán Nôm khóa I (1996-1998) Đào Phương Chi TC.3/99
381 Lễ ra mắt của Trung tâm Trung Quốc học trực thuộc trường ĐHSPHN1 PV. TC.1/94
382 Lễ trao tặng bằng Thạc sĩ khoa học thông tin thư viện cho thạc sĩ được đào tạo tại Hoa Kỳ H - L TC.4/96
383 Lệ thưởng đào của làng Đông Ngạc và các bài văn thưởng đào Trần Thị Kim Anh TC.2/99
384 Lễ tiếp nhận hệ thống Microfilm của Chính phủ Nhật Bản trao tặng Viện Nghiên cứu Hán Nôm PV. TC.3/00
385 Lịch, lịch sử kinh tế chính trị và chiến tranh Nguyễn Thường TC.1/92
386 Lịch sử nghiên cứu điển cố văn học Việt Nam và Trung Hoa Đoàn ánh Loan TC.2/99
387 Lịch sử sử dụng chữ Hán trên bán đảo Triều Tiên Phan Văn Các TC.1/97
388 Liệt nữ ở An ấp là người nào ? Hoàng Hữu Yên TC.4/96
389 Lối đánh đấu cá trong chữ Nôm Nguyễn Tá Nhí TC.1/87
390 Lối viết truyện trong bộ sử biên niên Đại Việt sử ký toàn thư Hoàng Văn Lâu TC.3/99
391 Lời dẫn cho một bộ sách sắp xuất bản: Văn khắc Hán Nôm Việt Nam - Tuyển chọn và lược thuật. Nguyễn Quang Hồng TC.2/92
392 Lời Tòa soạn PV. TC.2/88
393 Lớp Đại học tại chức chuyên ngành Ngữ văn phương Đông PV. TC.4/94
394 Lớp Nghiên cứu văn bản học Ngô Đức Thọ NC.1/85
395 Luận án Phó tiến sĩ về chữ Nôm Tày PV. TC.2/92
396 Luận án Phó tiến sĩ về Lê Quý Đôn PV. TC.2/92
397 Luận án Phó tiến sĩ về Truyện Nôm PV. TC.2/92
398 Lược dịch quốc ngữ cuối thế kỷ XIX (Khảo sát bản Lược dịch quốc ngữ) Nguyễn Nam TC.1/98
399 Lược đồ quan hệ tiểu thuyết Hán Nôm Việt Nam và tiểu thuyết cổ các nước trong khu vực Trần Nghĩa TC.2/98
400 Lược khảo văn bản tác phẩm Hán Nôm của Phùng Khắc Khoan (1528 - 1613) Bùi Duy Tân TC.3/01
401 Lý hoặc luận, bông hoa đầu mùa của Phật giáo Luy Lâu Trần Nghĩa TC.1/91
402 Lý Trần Quán và tác phẩm Thiên Nam lịch khoa hội phú tuyển Đỗ Thỉnh TC.1/90
403 Mai Am-nữ thi nhân cuối cùng của dòng thơ chữ Hán thế kỷ XX Đỗ Thị Hảo TC.1/01
404 Mai Hồ thi thảo tiếng thơ bi phẫn trước thời cuộc Nguyễn Tiến Đoàn TC.3/95
405 Mấy đặc điểm Văn học Lý – Trần Nguyễn Công Lý TC.2/01
406 Mấy nhận xét bước đầu qua các bản đinh bạ thời Tây Sơn ở châu Quảng Hóa (Đại Lộc, Quảng Nam) Huỳnh Công Bá TC.2/00
407 Mấy nét đáng chú ý của th tịch y dược cổ truyền Việt Nam Lâm Giang TC.3/99
408 Mấy nét về văn học so sánh ở Trung Quốc Nguyễn Tuấn Thịnh TC.3/98
409 Mấy nhận xét về việc phiên âm và khảo đính Nhị độ mai Nguyễn Quảng Tuân TC.2/96
410 Mấy sáng tác của nhà văn học Nguyễn Quỳnh Tảo Trang TC.2/91
411 Mấy suy nghĩ nhân đọc "Thơ nghìn nhà" Duy Phi TC.1/98
412 Mấy suy nghĩ về Bát quái Đỗ Nguyên Đương TC.4/96
413 Mấy suy nghĩ về tên gọi làng xã của người Việt Nam Nguyễn Tá Nhí TC.3/99
414 Mấy suy nghĩ về vấn đề quốc học Trần Nghĩa NC.1/97
415 Mấy suy nghĩ về việc phiên âm, chú giải từ cổ trong văn bản Nôm Nguyễn Tá Nhí NC.1/85
416 Mấy ý kiến nhân đọc Từ điển giải thích thành ngữ gốc Hán Trần Ngọc Thuận TC.4/95
417 "Minh đạo gia huấn" và vấn đề người xưa với giáo dục gia đình Tạ Đăng Tuyên TC.3/97
418 Minh thệ tấu văn làng Hòa Liễu, Hải Phòng Đinh Công Vĩ TC.4 /98
419 Mộ tổ Mạc tộc bên cạnh điện Cổ Trai Nguyễn Phương Thoan - Phạm Bá Sơn TC.4/98
420 Một bài hịch chống Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX Trương Chính -
Đinh Xuân Lâm
TC.2/90
421 Một bài ký của Lương Thế Vinh mới phát hiện Hoàng Lê TC.2/91
422 Một bài thơ chữ Hán của Bác Hồ mới sưu tầm được Trần Đắc Thọ TC.1/00
423 Một bài thơ độc đáo của Ngô Thì Nhậm Nguyễn Thị Phượng NC.1/85
424 Một bài thơ Nôm của Nguyễn Khản mới phát hiện Nguyễn Xuân Diện TC.4/93
425 Một bài văn bia của Phùng Khắc Khoan La Đức Tô -
HoàngVăn Phẩm -
Nguyễn Hữu Uẩn -
Bùi Xuân Vĩ
TC.1/94
426 Một bài văn bia tưởng nhớ thầy học của Phan Bội Châu Hồ Liệu TC.4/96
427 Một bài văn tế bằng chữ Nôm của Bà Huyện Thanh Quan Vũ Thanh Hằng TC.1/90
428 Một bản dịch Truyện Kiều độc đáo Thế Anh TC.1/96
429 Một bản địa bạ đời Thái Đức Huỳnh Công Bá TC.4/93
430 Một bản gia phả chép bằng chữ Nôm Nguyễn Thị Trang TC.2/97
431 Một bản Lục Vân Tiên in bằng chữ Nôm mang niên đại sớm nhất vừa tìm thấy ở Paris Trần Nghĩa TC.1/93
432 Một bản thảo vừa hoàn thành: Bảng tra di tích lịch sử văn hóa Việt Nam Ngô Đức Thọ TC.2/90
433 Một bản thư mục mới về sách Hán Nôm Việt Nam tàng trữ tại Đông Dương văn khố Nhật Bản Thọ Nhân TC.2/99
434 Một bản Truyền kỳ mạn lục in năm 1712 vừa tìm thấy Trần Nghĩa NC.2/85
435 Một bộ sách mới đáng trân trọng Vũ Ngọc Khánh TC.1/94
436 Một bộ từ điển Việt - La tinh viết tay vào cuối thế kỷ XVIII vừa sưu tầm được Trần Nghĩa NC./84
437 Một bức thư cuối thế kỷ XVII, triều đình Lê Trịnh gửi vua nước Pha Lan Sa Nguyễn Tài Cẩn TC.3/96
438 Một cách dùng từ mới của danh từ tiếng Hán Nguyễn Thiện TC.1/99
439 Một cách ghi năm âm lịch cần biết Đào Thái Tôn TC.3/96
440 Một cách hiểu bài thơ Sinh lão bệnh tử của Ni sư Diệu Nhân Phan Hữu Nghệ TC.1/91
441 Một công trình hội yếu và chỉ dẫn về các bậc đại khoa: Các nhà khoa bảng Việt Nam. Nguyễn Đăng Na TC.4/94
442 Một công trình khảo dị có giá trị về thơ ca Việt Nam nửa cuối thế kỷ XV: Thơ chữ Hán Lê Thánh Tông Nguyễn Đăng Na TC.2/95
443 Một công trình văn bản học rất có giá trị: "Truyền kỳ mạn lục san bản khảo" Thọ Nhân TC.2/99
444 Một cuốn sách dịch quá cẩu thả Trần Ngọc Thuận TC.4/94
445 Một cuốn sách đồng đề năm Hồng Đức 3 (1472) ở đền Cầu Không (Nam Hà) Nguyễn Hữu Mùi TC.1/93
446 Một cuốn sách đồng ở Hà Nội Dương Thị The TC.2/88
447 Một chữ thầy cho sáng nghĩa kinh hay thư pháp thày và trò Nguyễn Văn Hồng TC.3/97
448 Một dạng truyền bản "Lam Sơn thực lục" mới tìm được ở Quảng Nam - Đà Nẵng Huỳnh Công Bá TC.2/97
449 Một dị bản của bài thơ “Xuân hứng” Nguyễn Công Lý TC.3/96
450 Một dòng họ có người đỗ Tiến sĩ Đỗ Thỉnh TC.1/98
451 Một giả thuyết về từ nguyên của từ “Nôm” Trần Xuân Ngọc Lan TC.1/88
452 Một lầm lẫn về văn bản học của Phủ biên tạp lục cần được đính chính Phạm Hân TC.2/93
453 Một luận án Tiến sĩ khoa học do cán bộ Viện Hán Nôm vừa bảo vệ thành công tại Pháp PV. TC.2/00
454 Một luận án về văn bia Việt Nam vừa được bảo vệ thành công tại Liên Xô PV. TC.1/91
455 Một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa của các cụ yêu thích thơ Hán Nôm Thế Anh TC.2/00
456 Một nhân cách nho sĩ, một tài thơ qua Đường Trung Phạm Đôn Nhân nguyên thảo Hoàng T. Mai Hương TC.3/00
457 Một số bài thơ Nôm khắc ở vách đá khắc trong hang Trầm Hiền Lương –
Bạch Văn Luyến
TC.1/88
458 Một số chỗ cần xem lại trong cuốn Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075 – 1919) Đỗ Thỉnh TC.4/94
459 Một số kết luận bước đầu qua việc khảo sát cơ sở dữ liệu biên soạn tác phẩm "Nam thiên trân dị tập" Nguyễn Văn Hoài TC.2/98
460 Một số loại hình ấn triện triều Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.2/89
461 Một số sách chữ Nôm ở Thư viện Quốc gia Paris Chương Thâu TC.2/01
462 Một số sách liên quan tới chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ hiện tìm thấy tại Văn khố Hội truyền giáo nước ngoài, Paris Trần Nghĩa TC.1/98
463 Một số suy nghĩ về cơ sở làm tiêu chí cho sự phân kỳ Hán văn Việt Nam Phạm Văn Khoái TC.2/98
464 Một số suy nghĩ về nét riêng Việt Nam của quá trình sử dụng các ngôn ngữ viết thời trung đại (Qua di sản Hán Nôm) Phạm Văn Khoái TC.3/99
465 Một số tài liệu mới phát hiện về Phan Châu Trinh Đoàn Khoách TC.3/93
466 Một số thể nghiệm trong việc so sánh văn hóa văn học giữa Việt Nam và Trung Hoa Phương Lựu TC.3/98
467 Một số vấn đề về niên đại bia Việt Nam Đinh Khắc Thuân TC.2/87
468 Một số ý kiến nhận xét về cuốn Từ điển Trung Việt. Đặng Đình Minh TC.1/93
469 Một số ý kiến về Chữ nghĩa Truyện Kiều. Đinh Trần Cương TC.2/91
470 Một số ý kiến về hai bài Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu, Thác lời trai phường nón của Nguyễn Du và Thác lời gái phường vải của Nguyễn Huy Quýnh Nguyễn Thạch Giang
- Nguyễn Huy Mĩ
TC.2/90
471 Một số ý kiến về việc sử dụng từ Hán Việt hiện nay Trịnh Khắc Mạnh TC.2/01
472 Một tài liệu cổ do người Việt Nam viết về Nhật Bản - cuốn Nhật Bản kiến văn lục Ngô Thế Long TC.1/90
473 Một tấm bia đề cao truyền thống tôn sư trọng đạo Hoàng Lê TC.1/98
474 Một tấm bia góp tìm hiểu quê quán Tô Hiến Thành Nguyễn Thị Thảo TC.4/93
475 Một tấm bia nói về bà Ngô Thị Ngọc Dao Hoàng Lê TC.1/93
476 Một tấm bia vừa phát hiện, có nhiều mặt liên quan đến tiểu sử Nguyễn Văn Siêu Trần Lê Sáng TC.1/96
477 Một tập thơ chữ Hán mới được phát hiện Nguyễn Sĩ Cẩn TC.1/97
478 Một tư liệu về Hồ Bá Ôn Thanh Đạm TC.1/89
479 Một vài đóng góp để chỉnh lý bản phiên dịch ức Trai thi tập. Nguyễn Quảng Tuân TC.2/89
480 Một vài nét khác biệt về mặt ngôn ngữ (ngữ pháp) giữa hai nhóm văn bản Hán Nôm trong Thơ văn Lý Trần (tập 1) Phạm Văn Khoái TC.3/96
481 Một vài nghi vấn được giải đáp qua việc nghiên cứu văn bản Diệu Liên thi tập Đỗ Thị Hảo TC.4/93
482 Một vài nhận xét về cuốn Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Việt Tâm - Kiên Trường TC.3/94
483 Một vài nhận xét về địa danh Hoa Lư Đặng Công Nga TC.1/99
484 Một vài số liệu qua đợt tổng kiểm kê sưu tầm tư liệu Hán Nôm ở huyện Từ Liêm Nguyễn Doãn Tuân TC.1/86
485 Một vài suy nghĩ bước đầu về nguồn ngữ liệu văn học Việt Nam thời trung đại dưới góc nhìn so sánh Đặng Đức Siêu TC.3/98
486 Một vài suy nghĩ trước những số liệu ... Nguyễn Đức Bạch -
Nguyễn Doãn Tuân
TC.1/89
487 Một vài suy nghĩ xung quanh vấn đề đọc Nôm, phiên Nôm Nguyễn Tài Cẩn NC.1/85
488 Một vài trường hợp hiệu đính và phiên âm thơ Nôm Trần Lê Văn TC.2/89
489 Một vài từ Hán có ý nghĩa tôn giáo sâu xa tại đền Ngọc Sơn, Hà Nội Hoàng Giáp TC.1/98
490 Một vài ý kiến nhỏ về bản dịch Bình Ngô đại cáo trong sách giáo khoa Nguyễn Cảnh Phức TC.2/94
491 Một văn bản xin đặt chức Phó tổng thời Tự Đức tìm thấy ở Tiền Hải (Thái Bình) Phạm Thị Nết TC.1/00
492 Mười sáu cử nhân chuyên ngành Hán Nôm ra trường PV. TC.3/95
493 Mười tám cử nhân Hán Nôm ra trường PV. TC.4/94
494 Mười tám tấm bia Nôm ở chùa Phật Giáo Nguyễn Thị Trang TC.1/87
495 Mượn việc “giáng bút” để lưu hành thơ văn yêu nước Vũ Đình Ngạn -
Triệu Triệu
TC.2/94
496 "Nam chinh bắc chiến" và "đánh đông dẹp bắc" Lê Anh Hiền TC.3/97
497 Nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học Hán Nôm Đinh Trọng Thanh TC.2/91
498 Nét “dân gian” trong một số văn bia Thăng Long – Hà Nội Đỗ Thị Hảo TC.1/00
499 “Nét riêng của di sản Hán Nôm trong nền văn hóa chung khu vực” Đào Phương Chi TC.3/99
500 Nét tài hoa riêng của Tản Đà trong thơ dịch Trần T. Băng Thanh TC.2/89
501 Nên chăng ? Bùi Hạnh Cẩn TC.1/87
502 Nên chọn tác phẩm nào là sớm nhất của văn học Trung đại Việt Nam Bùi Duy Tân TC.2/93
503 Ngày xuân điểm thơ xưa Duy Phi TC.1/96
504 Ngày xuân đọc "Từ điển Chu Dịch" Mai Xuân Hải TC.1/97
505 Nghiệm thu đề tài Tin học Hán Nôm PV. TC.4/94
506 Nghiên cứu các dòng họ, cơ sở khoa học và phương pháp giải quyết các vấn đề đặt ra Phan Văn Các TC.3/96
507 Nghiên cứu diễn biến chữ Nôm theo phương pháp hình thể Trần Xuân Ngọc Lan TC.1/98
508 Nghiên cứu diễn biến chữ Nôm theo phương pháp hình thể (tiếp theo) Đặng Đức –
Trần Xuân Ngọc Lan
TC.3/01
509 Nghiên cứu so sánh “Chữ vuông Chuoang” và “Chữ Nôm” Lý Lạc Nghị TC.1/98
510 Nghiên cứu Hán Nôm nên mở rộng mục Trao đổi ý kiến Thạch Can NC.1/86
511 Nghiên cứu so sánh giữa triết học Trung Quốc và triết học phương Tây có ý nghĩa gì ? Hạ Nãi Nho TC.4/99
512 Nghĩ từ Hoàng Xuân Hãn Phong Lê TC.3/97
513 Ngôi đình Vật và tấm bia đá ở Mão Điền Nguyễn Duy Hợp TC.3/94
514 "Ngũ thiên tự" - một cuốn sách biên soạn và hiệu đính có nhiều sai sót Thế Anh TC.1/98
515 Ngũ tri đường Tảo Trang TC.1/98
516 Ngục trung nhật ký - nghiên cứu văn bản học Phan Văn Các TC.1/90
517 Nguyễn Đông Châu đã dựa vào bản chữ Hán nào để dịch "Việt Lam xuân thu"? Trần Nghĩa TC.1/99
518 Nguyễn Hành và tập "Quan Đông hải" Nguyễn Ngọc Nhuận TC.1/97
519 Nguyễn Hoằng Nghĩa với bài văn chúc ước Trần Bá Chí TC.4 /98
520 Nguyễn Quỳnh có phải là Trạng Quỳnh không ? Đào Thái Tôn TC.3/94
521 Nguyễn Quỳnh và Trạng Quỳnh Vũ Tuân Sán TC.2/96
522 Nguyễn Thượng Hiền và bài Giang hồ ngẫu hứng Lê Xuân Hòa TC.2/92
523 Nguyễn Tông Quai - niên biểu tác phẩm Chu Xuân Giao TC.3/94
524 Nguyễn Tư Giản cuộc đời và tác phẩm Trịnh Khắc Mạnh TC.3/00
525 Nguyễn Tư Giản, một trí thức lớn của nước ta thế kỷ XIX Trần Nghĩa TC.3/00
526 Nguyễn Tư Giản – Trưởng môn Hồ đình với Lỗ Am tiên sinh Vũ Thế Khôi TC.3/00
527 Ngữ văn học cổ điển - một hướng tiếp cận và thâm nhập kho tàng di sản Hán Nôm Đặng Đức Siêu TC.1/86
528 Người ta lại nghi ngờ cả Nguyễn Đình Chiểu sao? Cao Tự Thanh TC.2/95
529 Người Việt và họ Nguyễn Diệp Đình Hoa TC.1/88
530 Nhân chú thích ở một bài thơ cổ Hoàng Văn Lâu TC.1/85
531 Nhân dịch bài văn bia của Vũ Thạnh Hiền Lương TC.1/90
532 Nhân đọc bài "Đặc điểm của phép tỉnh lược trong ngữ pháp thơ Đường luật" Nguyễn Ngọc San TC.2/98
533 Nhân đọc bản dịch cuốn “Thiên gia thi toàn tập” Thế Anh TC.3/01
534 Nhân đọc Bảng tra chữ Nôm miền Nam vừa xuất bản Vũ Thanh Hằng TC.1/94
535 Nhân đọc bộ sách "Lý Thường Kiệt - lịch sử ngoại giao triều Lý" của Hoàng Xuân Hãn, nghĩ về một phong cách Song Mai TC.2/97
536 Nhân đọc cuốn "Đường thi tứ tuyệt" Thế Anh TC.4/97
537 Nhân đọc cuốn "Tìm nguyên tác Truyện Kiều" Thế Anh TC.1/99
538 Nhân đọc cuốn Từ và ngữ Hán Việt. Nguyễn Cảnh Phức TC.2/93
539 Nhân đọc Giai thoại Hán Nôm. Đồ Vườn TC.3/95
540 Nhân đọc một thiên trong Hàn Phi Tử Lê Văn Quán TC.2/91
541 Nhận thức lại ngành Hán Nôm sau 20 năm công tác Trần Nghĩa TC.1/00
542 Nhật Bản linh dị ký, tác phẩm mở đầu dòng văn học truyền kỳ ở xứ sở mặt trời mọc Nguyễn Thị Oanh TC.1/97
543 Nhìn lại bốn số Nghiên cứu Hán Nôm vừa qua Hoàng Văn Lâu TC.1/86
544 Nhìn lại Hán học thế kỷ XX Phan Văn Các TC.4/01
545 Nhìn sang Hán học Châu Âu Phan Văn Các TC.4/93
546 Nho giáo trong tâm thức và hành xử của Đặng Huy Trứ Nguyễn Hữu Tâm –
Vũ Duy Mền
TC.2/01
547 Nhóm yêu thơ Hán Nôm ở Hà Nội Thế Anh TC.4/93
548 Nhớ bác Phạm Thiều Phong Lê TC.1/99
549 Nhớ lại buổi đầu của Viện Nghiên cứu Hán Nôm Phạm Thiều NC.2/85
550 Nhớ lại một thời nhân kỷ niệm 30 năm xây dựng Viện Hán Nôm Phạm Huy Châu TC.2/00
551 Nhớ một người bạn vong niên, giới thiệu hai bài thơ Nôm mới tìm thấy của Nguyễn Quí Đức Trần Lê Văn TC.2/87
552 Nhu cầu bảo quản và lưu trữ ở khu vực Đông Nam á Chu Tuyết Lan TC.2/94
553 Nhu cầu đào tạo và yêu cầu cấp thiết về một bộ giáo trình Cao học Hán Nôm Trần Lê Sáng TC.2/97
554 Những bài ca dao xứ Huế được mở đầu bằng hai câu theo hình thức Hán văn Triều Nguyên TC.2/96
555 Những bài dịch Đường thi đầu tiên trong văn học Việt Nam Nguyễn Quảng Tuân TC.1/95
556 Những bóng dáng “con người bé nhỏ” dưới ngòi bút Đặng Huy Trứ Trần Thị Băng Thanh TC.3/01
557 Những cuốn sách giáo khoa truyền thống của Trung Quốc dành cho lứa tuổi vỡ lòng Thế Anh TC.2/99
558 Những chuyến đi sưu tầm điền dã thư tịch, tài liệu Hán Nôm bổ ích, lý thú Bùi Văn Nguyên NC.84
559 Những điều ta chưa biết về “Ngục trung nhật ký” cũng như về quá trình dịch thơ “Ngục trung nhật ký” của Chủ tịch Hồ Chí Minh Trần Đắc Thọ TC.1/01
560 Những ghi chép về Đông Nam á trong Đại Thanh thực lục Momoi Mokeshiro –
Yao Takao
TC.2/88
561 Những khía cạnh văn bản liên quan đến mảng thư tịch thần tích Nguyễn Hữu Mùi TC.1/95
562 Những sai lầm trong cuốn tự điển Génibrel Nguyễn Quảng Tuân TC.2/87
563 Những tác phẩm y học của Nguyễn Gia Phan Lâm Giang TC.1/98
564 Những tài nữ và tiết phụ họ Phan trên đất Hồng Lam vào cuối thời Lê (Thế kỷ XVIII) Hoàng Hữu Yên TC.2/96
565 Những tấm bia đá mới đào được ở Gia Quất Hoàng Lê TC.2/98
566 Những tấm bia và đôi điều về họ Nguyễn, họ Dương trên đất Nhị Khê Ngọc Nhuận -
Phạm Bằng
NC.84
567 Những thành quả đáng tự hào Đặng Đức Siêu TC.2/00
568 Những thông tin chính thức và xác thực Phan Văn Các TC.2/98
569 Những vấn đề văn bản học của Chu Dịch được giải quyết như thế nào ? Phan Văn Các TC.2/89
570 Những yếu tố Hoa trong phương ngữ Nam Bộ Cao Tự Thanh TC.2/00
571 Niên biểu nhà Mạc Lê Thành Lân TC.1/97
572 Nơi bán sách và nghề in sách mộc bản ở Hà Nội đầu thế kỷ XX Nguyễn Thị Dương TC.4/00
573 Phả ghi trên đá của dòng họ Ngô ở Đông Hồ Nguyễn Huy Thức TC.1/89
574 Phả ghi trên lụa của dòng họ Bùi ở Nộn Khê Nguyễn Huy Thức TC.2/91
575 Phác thảo diện mạo văn xuôi Hán và Nôm trong lịch sử văn học dân tộc Phong Lê TC.4/01
576 Phạm Hy Lượng, cuộc đời và tác phẩm Việt Anh TC.4/95
577 Phải chăng mộ vua Lý Huệ Tông được chôn tại xã Đông Mỹ ngoại thành Hà Nội Tuấn Hân TC.1/99
578 Phát động một cuộc vận động khẩn trương và không thời hạn nhằm sưu tầm tư liệu Hán Nôm Phạm Huy Thông NC.84
579 Phát hiện tác giả mấy bút tích chữ Hán ở một số hang động Thanh Hóa Hồng Phi –
Hương Nao
TC.4/99
580 Phát hiện thêm một số cách phiên âm khác về hai chữ “song nhật” Ngô Đăng Lợi TC.3/00
581 Phát hiện văn bản bài “Non mai” của Ca trù trong kho sách Hán Nôm Nguyễn Xuân Diện TC.3/01
582 Phát hiện về một bản Kiều mang màu sắc truyền kỳ Nguyễn Tiến Đoàn TC.3/97
583 Phát hiện ư ? Khiêm nhường ư ? Phan Văn Các TC.1/96
584 Phấn đấu xây dựng Viện Hán Nôm xứng đáng là trung tâm bảo tồn các tư liệu nguyên bản ghi bằng chữ Hán, chữ Nôm và nghiên cứu khai thác di sản Hán Nôm của nước ta Nguyễn Duy Quý TC.2/00
585 Phép cấu trúc đối lập trong thơ thất ngôn tứ tuyệt đời Đường Trần Ngọc Chùy TC.3/97
586 Phong cách học văn tự (Stylistique graphique) một đặc điểm của ngôn ngữ Hán Phan Văn Các TC.2/91
587 Phong dao tạp thái, một quyển ca dao cổ Nguyễn Đăng Na TC.1/90
588 “Phong thủy” hay cách nhìn của người phương Đông thời cổ về môi trường Thọ Nhân TC.2/01
589 Phòng Kỹ thuật Viện Nghiên cứu Hán Nôm Trương Lệ Nga NC.84
590 Phủ biên tạp lục: quá trình biên soạn, thể lệ và các truyền bản Vu Hướng Đông TC.4/94
591 “Phương thảo” “Thanh thảo” và ấu học ngũ ngôn thi Tảo Trang TC.4/96
592 Phương thức khai ngộ bằng “Bổng hát” của Thiền phái Trúc Lâm Việt Nam Thích Thanh Đạt TC.1/00
593 Qua "Từ điển Alexandre De Rhodes" thử xác định nghĩa một số yếu tố mờ nghĩa của tiếng Việt Lê Anh Hiền TC.2/99
594 Qua văn thơ Nôm tìm hiểu cách phiên định từ loại của người xưa Nguyễn Ngọc San TC.1/95
595 Quá trình hình thành văn bản Quốc triều hương khoa lục Nguyễn Thúy Nga TC.3/93
596 Quá trình truyền nhập và lưu hành Tiễn đăng tân thoại ở Việt Nam Nguyễn Nam TC.4/00
597 Quan hệ và tiếp nhận văn học Trung Quốc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX Nguyễn Văn Hiệu TC.4/00
598 Quản giám bách thần Nguyễn Hiền, ông là ai ? Nguyễn Hữu Mùi TC.3/95
599 Quần bia Đồi Vải Lê Xuân Quang TC.2/85
600 Quê hương Nguyễn Tư Giản, vấn đề địa lý – văn hóa Nguyễn Văn Thành TC.3/00
601 Quốc âm tân tự, một phương án chữ Việt ghi âm thế kỷ XIX. Nguyễn Quang Hồng TC.1/86
602 Rồng Trung Quốc Trịnh Khắc Mạnh -
Nguyễn Văn Nguyên
TC.1/94
603 Rừng bia Tây An (Trung Quốc) Hoàng Hoa TC.1/00
604 Sách, các kiểu đóng sách và tên gọi các bộ phận của một cuốn sách cổ Thọ Nhân TC.2/96
605 Sách có nội dung giáo dục gia đình hiện tàng trữ tại Viện Nghiên cứu Hán Nôm Lê Thu Hương TC.3/96
606 Sách châm cứu trong kho thư tịch y dược cổ truyền Việt Nam Lâm Giang TC.2/97
607 Sách dạy – học chữ Hán, một di sản tư tưởng lớn đối với sự nghiệp vĩ đại nâng cao dân trí hiện nay Bùi Đình Mĩ TC.2/96
608 Sách giáo khoa văn phổ thông, nhìn từ góc độ Hán Việt Lê Anh Tuấn TC.2/96
609 Sách Hán Nôm lưu trữ ở Leiden (Hà Lan) Trương Văn Bình TC.2/92
610 Sách Hán Nôm tại nước ngoài Trần Nghĩa NC.1/85
611 Sách Hán Nôm tại Thư viện vương quốc Anh Trần Nghĩa TC.3/95
612 Sách học chữ Hán cho học sinh nhỏ tuổi ngày xưa Thế Anh TC.1/97
613 Sáu bức thư hay cuộc tranh luận sôi nổi giữa Đạo Cao, Pháp Minh với Lý Miễu về việc không thấy chân hình của Phật Trần Nghĩa TC.2/95
614 So sánh cách dịch danh từ của bản Nôm Chinh phụ ngâm hiện hành với ba bản dịch Nôm khác Nguyễn Danh Đạt NC.1/86
615 So sánh giữa thể tài trong chính sử Việt Nam với chính sử Trung Quốc Tạ Ngọc Liễn TC.3/99
616 So sánh thi pháp lịch sử và di sản Hán Nôm Lưu Văn Bổng TC.3/98
617 “Song nhật” chứ không phải là “song viết” Nguyễn Quảng Tuân NC.2/85
618 Sơ bộ tìm hiểu tiểu thuyết chương hồi viết bằng chữ Hán ở Việt Nam Trần Nghĩa TC.1/94
619 Sơ bộ tìm hiểu vai trò của bộ khẩu Hán trong cấu tạo chữ Nôm Lã Minh Hằng TC.2/94
620 Suy nghĩ bước đầu xung quanh vấn đề truyền đạt và tiếp nhận di sản Hán Nôm trong nhà trường Đặng Đức Siêu NC. 84
621 Suy nghĩ quanh câu thơ “Này của Xuân Hương mới quệt rồi” Ngô Gia Võ TC.2/99
622 Suy nghĩ sơ bộ về Bản đồ Hồng Đức qua tấm bản đồ kinh thành Thăng Long Phạm Hân TC.1/86
623 Suy nghĩ thêm về các tiêu chí nhận diện chữ Nôm mượn nghĩa Lã Minh Hằng TC.3/97
624 Suy nghĩ tiếp về Bát quái Đỗ Nguyên Đương TC.1/97
625 Suy nghĩ về cách dịch sách triết học Trung Hoa cổ Phan Ngọc TC.2/91
626 Suy nghĩ về gợi ý cho công tác đào tạo Hán Nôm từ Tạp chí Hán Nôm Phạm Văn Khoái TC.4/01
627 Suy nghĩ về việc thu thập tư liệu viết theo lối chữ Hán của các dân tộc thiểu số ở Việt Bắc Lục Văn Pảo NC.84
628 “Sương gieo” chứ không phải “Sương siu” Nguyễn Quảng Tuân TC.1/99
629 “Sương siu” hay “Sương gieo” ? Lê Hoài Nam TC.4/99
630 Sưu tầm, bảo vệ thư tịch Hán Nôm Trần Nghĩa NC.84
631 Sưu tầm, bảo vệ và khai thác nguồn tư liệu văn bản Hán Nôm ở Hải Hưng Tăng Bá Hoành NC.84
632 Sưu tầm tài liệu Hán Nôm ở các di tích huyện Thanh Trì, Hà Nội Nguyễn Đức Bạch –
Nguyễn Doãn Tuân
TC.1/87
633 Sứ trình tiện lâm khúc - Tác phẩm thơ chữ Nôm của Lý Văn Phức Dương Thị The TC.1/92
634 Sự hiện diện của loại chữ Nôm dùng hai mã chữ riêng biệt để ghi một từ Việt Hoàng Thị Ngọ TC.2/99
635 Sự phát triển triết học Trung Quốc trải qua những giai đoạn nào ? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì ? Đinh Trinh Ngạn TC.4/99
636 Sự tích Không Lộ, Minh Không qua quyển sách chữ Hán mới sưu tầm Phạm Đức Duật NC.84
637 Sự tích thánh Tản Viên diễn ca Nguyễn Đăng TC.1/92
638 Tài liệu Hán Nôm tại cụm di tích Nguyễn Công Triều ở làng Đông Lao (Hoài Đức, Hà Tây) Bùi Xuân Đính TC.1/95
639 Tài tử thư ở Việt Nam Nguyễn Nam TC.4/98
640 "Tam giáo đồng nguyên" - hiện tượng tư tưởng chung của các nước Đông á Nguyễn Tài Thư TC.3/99
641 “Tam thiên tự” – cuốn song ngữ Hán Nôm độc đáo Tạ Đăng Tuyên TC.4/00
642 Tào Thái Hầu là ai ? Đỗ Thỉnh TC.2/90
643 Tạo chữ Nôm trên máy tính Đỗ Nguyên Đương TC.2/96
644 Tạp chí Hán Nôm họp cộng tác viên đầu năm PV. TC.1/95
645 Tạp chí Hán Nôm 15 năm xây dựng và phát triển (1986-2001) Trần Nghĩa TC.4/01
646 Tạp chí Hán Nôm sau 10 số Trần Nghĩa TC.2/91
647 Tạp chí Hán Nôm trong nhà trường Đặng Đức Siêu TC.4/01
648 Tạp chí Hán Nôm trong đời sống văn hóa xã hội hiện nay Trịnh Khắc Mạnh TC.4/01
649 Tấm bia Bác Hồ đọc ở Côn Sơn Nguyễn Tuấn Thịnh TC.1/86
650 Tấm bia chùa Sét Đỗ Thỉnh TC.1/93
651 Tấm bia đạo thầy trò trên đất Nghệ An Nguyễn PhươngThoan TC.1/01
652 Tấm bia đời Lý viết về Lưu Khánh Đàm Lâm Giang TC.4/00
653 Tấm bia mới phát hiện Nguyễn Thị Thảo TC.2/87
654 Tấm bia Nôm chùa Hồng Liên Trương Đức Quả TC.4/94
655 Tân đính hiệu bình Việt điện u linh tập đã được biên soạn như thế nào ? Đào Phương Chi TC.2/00
656 Tân truyền kỳ lục và Phạm Quí Thích Nguyễn Văn Huyền TC.1/91
657 Tân Việt Nam, một bước phát triển rõ rệt của Phan Bội Châu về tư tưởng dân chủ Đinh Xuân Lâm TC.2/89
658 Tập sách Viễn hải quy hồng của Nguyễn Thượng Hiền vừa mới được phát hiện Chương Thâu TC.1/00
659 Tên gọi Việt Nam trong bia đá thời Lê Trung hưng Phạm Thị Vinh TC.4/94
660 Tên riêng Việt Nam và các nước lân cận do Alexandre de Rhodes sưu tập trong “Từ điển Việt – Bồ - La” Lê Anh Hiền TC.1/00
661 "Thái ất dị giản lục" và dự đoán học Lê Văn Quán TC.3/99
662 Thanh Hóa với việc phát hiện, sưu tầm, bảo quản tài liệu Hán Nôm Bùi Xuân Vỹ NC.84
663 Thanh Hóa vườn văn bia Trần T. Băng Thanh TC.3/00
664 Thành tựu nghiên cứu về chữ Nôm của GS. Todo Akiyasu Lã Minh Hằng TC.1/93
665 Thăm Viện Nghiên cứu Hán Nôm Miyaima TC.4/96
666 Thân Nhân Trung con người và tác phẩm Lâm Giang TC.1/88
667 Thần Siêu dựng Phương Đình dạy học từ bao giờ ? Vũ Thế Khôi TC.4/95
668 Thấy gì khi đọc bài thơ Đêm thu nghe quạ kêu của Quách Tấn Hoài Yên TC.3/01
669 Thêm bốn bài thơ Lư Khê nhàn điếu của Mạc Thiên Tích Cao Tự Thanh TC.3/96
670 Thêm bốn bài thơ xướng họa giữa Lê Quý Đôn với sứ thần Triều Tiên Nguyễn Minh Tuân TC.4/99
671 Thêm một bài văn của Hồ Tông Thốc "Chiêu Quang chung tự minh" Phan Đại Doãn -
Đinh Khắc Thuân
TC.3/98
672 Thêm một bản gia phả khắc trên đá: Phạm tướng công gia phả Hoàng Lê TC.2/94
673 Thêm một bản địa bạ đời Thái Đức Huỳnh Công Bá -
Cung Khắc Lược
TC.1/95
674 Thêm một cuốn sách nói về các nhà khoa bảng Đại Việt lịch triều đăng khoa lục Nguyễn Quang Khải TC.1/96
675 Thêm một cứ liệu về Nội các Phạm Văn Thắm TC.1/90
676 Thêm một lộ thời Trần được phát hiện qua tấm bia "Ngô gia thị bi" ở chùa Dầu (Bình Lục, Hà Nam) Phạm Văn Thắm TC.4/98
677 Thêm một số bài thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Doãn Tuân TC.2/91
678 Thêm một số thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu Cao Tự Thanh TC.2/88
679 Thêm một số tư liệu về Hoàng thái hậu Phạm Thị Ngọc Hậu Đinh Công Vĩ TC.1/00
680 Thêm một số tư liệu về Ninh Tốn Nguyễn Đăng NC.1/85
681 Thêm một tác giả thơ đời Trần: Nguyễn Chế Nghĩa Phạm Tú Châu TC.1/86
682 Thêm một tấm bia thời Mạc Nguyễn Thị Dương TC.2/00
683 Thêm một tên khác của Thám hoa Nguyễn Minh Triết Đinh Văn Minh TC.3/01
684 Thêm một tư liệu về Đặng Văn Hòa Phan Đình ứng TC.1/93
685 Thêm một vài hiểu biết về Phạm Đạo Phú Thùy Vinh TC.1/89
686 Thêm những tư liệu mới về quá trình biên lục, tàng trữ thần tích đời Vĩnh Hựu ( 1735-1740 ) Nguyễn Hữu Mùi TC.2/97
687 Thi liệu Hán học trong các văn bản thơ Nôm Nguyễn Thúy Hồng TC.2/95
688 Thông tin T.C. TC.2/91
689 Thơ đề hang Hổ Gầm và lời dẫn Lưu Đình Tăng TC.2/90
690 Thơ Lê Lợi hay thơ Nguyễn Trãi ? Trần Đắc Thọ TC.1/99
691 Thơ Nôm Bùi Xương Tự Nguyễn Đăng NC.1/86
692 Thơ - tuồng, một thể loại văn chương đặc biệt của miền Nam, nay đã mất Nguyễn Văn Sâm TC.4/98
693 Thơ văn Ninh Tốn Nguyễn Vũ Cư NC.2/85
694 Thơ văn Nguyễn Quí Đức, văn bản và tác phẩm Nguyễn Thúy Nga TC.2/91
695 “Thu thanh” hay là “Thung thanh” ? Hoàng Hữu Xứng TC.1/96
696 “Thu thanh” hay “Thung thanh” ? Nguyễn Quảng Tuân TC.1/87
697 Thủ pháp đối lập quá khứ // hiện tại trong thơ Đường và sự thể hiện thủ pháp ấy ở một số bản dịch tiếng Việt Nguyễn Tuyết Hạnh TC.2/96
698 Thư bạn đọc TCHN TC.1/96
699 Thư mục sách Hán Nôm tại Đông Dương văn khố Nguyễn Thị Oanh TC.4/94
700 Thư mục tổng hợp sách Hán Nôm Việt Nam tại bốn tàng thư lớn của Nhật Bản Trần Nghĩa -
Nguyễn Thị Oanh
TC.1/99
701 Thư pháp của Hoàng Hy Đỗ Kim Anh TC.1/95
702 Thư pháp và mỹ học thư pháp Thọ Nhân TC.3/97
703 Thư Quang Trung gửi Thang Hồng Nghiệp Hoàng Văn Lâu TC.2/88
704 Thư Quang Trung gửi Tổng đốc Lương Quảng Phúc Khang An Hoàng Văn Lâu TC.2/88
705 Thư tịch cổ Trung Hoa với chữ nghĩa văn Nôm Nguyễn Thạch Giang TC.2/93
706 Thư viện Thái Bình với số sách Hán Nôm trong tỉnh Phạm Đức Duật TC.2/95
707 Thư viện Thái Bình với công tác sưu tầm tài liệu và thư tịch Hán Nôm Phạm Hồng Toàn NC.84
708 Thượng Cổ xã Tam Sơn đồng dân công đức chí một văn bản có giá trị Bùi Xuân Đính TC.4/93
709 Thử bàn thêm về bốn chữ “kiếm khí, thu thanh” nhân đọc bài của tác giả Tạ Ngọc Nguyễn Tiến Đoàn TC.2/01
710 Thử bàn về: “Các thế hệ trong dòng thiền Trúc Lâm – Yên Tử” Thích Thanh Đạt TC.2/99
711 Thử bàn về cách dạy chữ Nôm trong các trường Đại học và Cao đẳng Sư phạm Lê Văn TC.1/92
712 Thử bàn về những đóng góp của mảng tư liệu Hán Nôm trên Tạp chí Nam Phong Chu Tuyết Lan TC.1/92
713 Thử đề nghị một hướng sưu tầm, bảo quản sách vở, tài liệu Hán Nôm hiện nay Nguyễn Đổng Chi NC.84
714 Thử đọc lại một số chữ trong Truyện Kiều Nôm Trương Lệ Nga NC.1/86
715 Thử đưa ra quan niệm và cách giải thích về chữ Nôm cổ Nguyễn Ngọc San TC.3/93
716 Thử giải thích một trường hợp dị tự trong các dị bản của Khai Nghiêm bi ký Đào Phương Chi TC.4/95
717 Thử so sánh Truyền kỳ mạn lục với Tiễn đăng tân thoại Trần Nghĩa TC.1/87
718 Thử soi sáng đôi điều trong sách Hà Tiên Mạc thị thế hệ khảo của Trần Kinh Hòa (Chen Ching Ho) Trương Minh Đạt TC.3/96
719 Thử tìm hiểu địa danh “Binh Hiệp” Phạm Thị Thoa TC.2/90
720 Thử tìm hiểu những yếu tố biện chứng chất phác trong Chu Dịch Lê Văn Quán TC.3/95
721 Thử tìm hiểu phương pháp sưu tầm, chỉnh lý thư tịch của Lê Quý Đôn Đinh Công Vĩ NC.1/86
722 Thử tìm hiểu tên chúa Nguyễn đời thứ năm Đoàn Khoách TC.3/96
723 Thử tìm hiểu ý nghĩa một địa danh chữ Hán: Phong Nha Phan Thuận An TC.4/98
724 Thử xác định số lượng văn kiện Từ mệnh trung quân hiện còn Nguyễn Văn Nguyên TC.1/93
725 Thử xác lập văn bản bài thơ Nam quốc sơn hà Trần Nghĩa TC.1/86
726 Tì bà hành, một bản dịch Hán - Nôm mẫu mực Thế Anh TC.2/93
727 Tích hợp trong giáo dục thuở xưa Tạ Đăng Tuyên TC.1/00
728 Tiền thân của bài Nam ai “Tô Huệ chức cẩm hồi văn” Trần Phước Thuận TC.3/01
729 Tiến tới Đại hội lần thứ VI Hội nhà báo Việt Nam PV. TC.1/95
730 Tiếng Hán trong thơ Hồ Chí Minh Phan Văn Các TC.1/86
731 Tiếng Nhật và việc dùng các thành tố Hán để biểu thị ý nghĩa trong hệ thống WAJI hội ý Lã Minh Hằng TC.1/95
732 Tiểu thuyết chữ Hán của Nhật Bản Trần Nghĩa TC.4/93
733 Tiểu thuyết chữ Hán của Triều Tiên Trần Nghĩa TC.3/93
734 Tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam, danh mục và phân loại Trần Nghĩa TC.3/97
735 Tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam, nội dung và nghệ thuật Trần Nghĩa TC.4/97
736 Tiểu thuyết và truyện thơ cổ Việt Nam Vương Tiểu Thuẫn TC.3/00
737 Tìm được cuốn gia phả dòng họ Trịnh Khả Nguyễn Doãn Tuân TC.1/86
738 Tìm hiểu các văn bản bộ sách Ngô gia văn phái Trần T. Băng Thanh TC.1/88
739 Tìm hiểu cách phiên âm từ “nhẵn nhụi” Nguyễn Quảng Tuân TC.4/00
740 Tìm hiểu chữ Nôm có dấu phụ trong hệ thống cấu tạo chữ Nôm Lê Anh Tuấn NC.1/86
741 Tìm hiểu giá trị và cấu trúc điển cố trong tác phẩm Nôm Nguyễn Ngọc San TC.2/92
742 Tìm hiểu Kim cổ cách ngôn của Lương Văn Can Phạm Quốc Bằng TC.1/94
743 Tìm hiểu làng Phượng Dực qua một số sách Hán Nôm Nguyễn Tá Nhí TC.2/94
744 Tìm hiểu mảng thư tịch Hán Nôm về Hà Nội cổ trong kho sách của Viện Nghiên cứu Hán Nôm Trần Thu Hường TC.4/00
745 Tìm hiểu mô hình hình thanh trong cấu trúc chữ Nôm Nguyễn Ngọc San TC.1/86
746 Tìm hiểu nghề in của ta qua kho sách Hán Nôm Nguyễn Hữu Mùi –
Mai Hồng
TC.1/86
747 Tìm hiểu nghĩa của từ “mỗ” Nguyễn Tá Nhí TC.1/88
748 Tìm hiểu ngôn ngữ ở Kinh thành Thăng Long cuối thế kỷ XVIII qua “Truyện Kiều” của Nguyễn Du Nguyễn Khắc Bảo TC.1/01
749 Tìm hiểu nguồn sách Lê Quý Đôn đã đọc qua khảo sát Vân đài loại ngữ Nguyễn Tuấn Thịnh –
Nguyễn Kim Sơn
TC.2/95
750 Tìm hiểu niên đại của Toản tập thiên nam tứ chí lộ đồ thư Phạm Hân TC.1/94
751 Tìm hiểu phương pháp trình bày phân loại sách vở trong Nghệ văn chí của Lê Quý Đôn Đinh Công Vĩ TC.1/92
752 Tìm hiểu quan điểm của Đảng và Nhà nước về di sản Hán Nôm Trịnh Khắc Mạnh NC.2/85
753 Tìm hiểu tác giả Toản tập thiên Nam tứ chí lộ đồ thư Phạm Hân TC.1/96
754 Tìm hiểu thêm về Nguyễn Hoàn Phạm Thị Thoa TC.2/92
755 Tìm hiểu tiếng “chưng” qua một vài văn bản Nôm Bùi Thanh Hùng TC.1/87
756 Tìm hiểu tiểu thuyết Hán văn của Phác Yến Nham Phạm Văn Thắm TC.3/93
757 Tìm hiểu tính chất “cổ” của chữ Nôm trong Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú Hoàng Hồng Cẩm TC.3/96
758 Tìm hiểu tư liệu về Tuệ Tĩnh Mai Hồng NC.2/85
759 Tìm hiểu triết lý “âm dương” trong truyền thống văn hóa Việt Nam Lê Văn Quán TC.2/01
760 Tìm hiểu việc sưu tầm và bình luận sử sách trong Quần thư khảo biện của Lê Quý Đôn Đinh Công Vĩ TC.1/91
761 Tìm hiểu vũ đạo nước ta qua mảng thư tịch cổ Trần Lê Sáng TC.2/98
762 Tìm thấy bốn bài thơ Nôm trong gia phả họ Nguyễn Gia Nguyễn Duy Hợp TC.2/95
763 Tìm thấy hai đạo sắc thời Hồng Đức Thùy Vinh TC.2/01
764 Tin đào tạo PV. TC.1/95
765 Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm Nguyễn Thị Oanh NC.1/86
766 Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm D.T NC.2/85
767 Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm Nguyễn Thị Oanh TC.2/89
768 Tin hoạt động ngành L.A.T TC.1/89
769 Tin hợp tác khoa học PV. NC.2/85
770 Tin hợp tác khoa học Nguyễn Doãn Tuân NC.1/86
771 Tin hợp tác khoa học PV. TC.2/89
772 Tinh biên kim thạch đại từ điển, một cuốn sách tra cứu cần thiết Trịnh Khắc Mạnh TC.1/93
773 Tình hình nghiên cứu chữ Nôm những năm qua Trương Đức Quả TC.4/93
774 Tình hình sưu tầm sách Hán Nôm ở Bắc Thái Bế Sĩ Uông NC.84
775 Tình hình văn bản Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú hiện còn ở Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm Hoàng Hồng Cẩm TC.1/96
776 Tình hình văn bản thơ chữ Hán Lê Thánh Tông Mai Xuân Hải TC.1/93
777 Tính kế thừa và sáng tạo trong phương pháp thư mục học của Trần Văn Giáp (qua thư mục Tìm hiểu kho sách Hán Nôm) Trịnh Kim Chi TC.3/96
778 “Tình sử loại lược” lưu truyền và ảnh hưởng ở Việt Nam Nguyễn Nam TC.1/00
779 Tổ chức bảo quản, sưu tầm thư tịch và tư liệu Hán Nôm của Viện Nghiên cứu Hán Nôm Mai Ngọc Hồng NC.84
780 Tôi không tranh luận lại với tiên sinh Nguyễn Tiến Đoàn Tạ Ngọc TC.4/01
781 Tôi yêu thích cuốn sách này Nguyễn Đình Chú TC.2/98
782 Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 10 (1986-1991) Kim Anh TC.2/91
783 Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 29 Đào Phương Chi TC.4/96
784 Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 49 Đào Phương Chi - Trần Xuân Phương - Vương Thị Hường TC.4/01
785 Tờ chiếu của vua Gia Long phong cho Nguyễn Du tước Du Đức hầu Nguyễn Quảng Tuân TC.3/97
786 Tu sửa tôn tạo đền Ngọc Sơn Hà Nội PV. TC.1/87
787 Tú tài Phạm Vậng Chinh và một số tác phẩm Hán Nôm do ông để lại Nguyễn Tiến Đoàn TC.2/00
788 Trao đổi ý kiến với dịch giả Duy Phi về tập 249 bài thơ chữ Hán Nguyễn Du Nguyễn Văn Hợp TC.2/00
789 Trả lời hai ông Thế Anh và Hồ Nguyên về bài "Đọc lại Truyện Kiều" Nguyễn Quảng Tuân TC.1/97
790 Trạng nguyên Đặng Công Chất và dòng họ Đặng của ông Đỗ Thỉnh TC.1/91
791 Trao đổi về những bản dịch thơ "Bốn bài thơ chữ Hán - Nguyễn Du" trong "Văn 10" Duy Phi TC.1/99
792 Trao đổi ý kiến về từ “nhất chi mai” trong bài thơ Cáo tật thị chúng Thế Anh TC.2/94
793 Trao đổi ý kiến về việc dịch thơ chữ Hán của Chủ tịch Hồ Chí Minh Trần Đắc Thọ TC.2/91
794 Trần Quang Diệm và bài cáo Phụng chỉ Cần vương Trần Nguyên Trinh TC.3/00
795 Trần quý thị lưu trạch bi Hoàng Lê TC.3/96
796 Triển lãm "Thư họa Lê Xuân Hòa" tại Tp. Hồ chí Minh PV. TC.3/93
797 Triển lãm thư pháp xuân 2000 – kết quả bước đầu của một sự hồi sinh Vương Thị Hường TC.2/00
798 Trung Quốc nghiên cứu lịch sử Việt Nam Nguyễn Văn Hồng TC.1/94
799 Trung Quốc văn hóa sử tam bách đề Đào Duy Đạt TC.3/97
800 Trung Quốc văn hóa sử tam bách đề Đào Phương Chi TC.4/97
801 Truyền kỳ mạn lục có 20 hay 22 truyện Nguyễn Đăng Na TC.2/88
802 Truyện Kiều chữ Nôm đã khắc ván in bao nhiêu lần ? Nguyễn Khắc Bảo TC.3/00
803 Truyện Kiều và văn hóa Trung Quốc Trần Đình Sử TC.3/98
804 Trường Viễn đông Bác cổ – một nhịp cầu văn hóa Việt Nam với thế giới Nguyễn Văn Trường TC.2/00
805 Trường Viễn đông Bác cổ Pháp hay ngành Đông phương học sôi động ở Pháp Christiane Pasquel- Rageau TC.2/89
806 Tục công dư tiệp ký, tác giả và tác phẩm Nguyễn Đăng Na TC.1/89
807 Tuyển dịch một số truyện truyền kỳ ưu tú đời Đường Tống Xuân Huy -
Hoàng Hưng
TC.2/90
808 Tục lệ tế yến lão Song Mai TC.2/99
809 Tuổi già mà trí không già Phạm Thúy Hằng TC.1/98
810 Tư liệu Hán Nôm về ca trù - trữ lượng và giá trị Nguyễn Xuân Diện TC.1/99
811 Tư liệu Hán Nôm với công tác nghiên cứu lịch sử dân tộc thời kỳ cận đại Đinh Xuân Lâm TC.3/98
812 Tư liệu mới về một bài thơ Đường nổi tiếng Trần Đắc Thọ TC.3/97
813 Tư liệu Hán Nôm liên quan đến Thừa Thiên - Huế lưu trữ tại kho tư liệu Viện Nghiên cứu Hán Nôm Nguyễn Thị Phượng TC.2/93
814 Tư liệu Hán Nôm ở huyện Tiên Sơn Thuận Thành và thị xã Bắc Ninh tỉnh Hà Bắc Lâm Giang TC.2/93
815 Tư liệu Hán Nôm ở khu di tích Đình Giá Nguyễn Thị Oanh TC.1/89
816 Tư liệu trong các thư viện triều Nguyễn Phan Thuận An TC.3/94
817 Tư liệu văn khắc Hán Nôm thời Lê Thánh Tông Trịnh Khắc Mạnh TC.4/97
818 Tưởng nhớ nhà Hán học Lê Thước Vũ Đình Liên NC.2/85
819 Tưởng nhớ nhà Hán học Nguyễn Đức Vân (nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Tiên sinh) Nguyễn Công Lý TC.3/00
820 Từ bản dịch bài Tổng luận của Lê Tung suy nghĩ về việc dịch một văn bản Hán Việt cổ Nguyễn Đăng Na TC.2/87
821 Từ cách dịch đến cách hiểu nội dung bài thơ Ngôn hoài của thiền sư Không Lộ Trần Ngọc Chùy TC.1/95
822 Từ cây “nhất chi mai” mà hiểu rõ một câu thơ đời Lý Diệu Hòa - Hữu Ngọc TC.2/93
823 Từ điển song ngữ Hán Việt do các học giả Việt Nam biên soạn Phan Văn Các TC.1/94
824 Từ Hán Việt gốc Nhật trong tiếng Việt Trần Đình Sử TC.2/99
825 Từ Hán Việt nhìn từ góc độ lịch sử Nguyễn Ngọc San TC.2/94
826 Từ hiểu sai, hiểu chưa hết đến lơ đễnh, dịch sai Nguyễn Quảng Tuân NC.1/85
827 Từ “Loi” của đạo Cơ đốc và “Pháp” của đạo Phật, lí giải “Đạo” của Lão Tử Trần Nghĩa TC.1/95
828 Từ ngữ hình tượng về cuộc đời và con người trên văn bản thơ văn Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Thạch Giang TC.2/88
829 “Từ” Trung Hoa và ảnh hưởng của nó ở Việt Nam Thế Anh TC.1/01
830 Tự Đức, Khiêm cung ký và lịch sử Phan Hứa Thụy TC.1/88
831 ứng dụng công nghệ tin học trong công tác lưu trữ, quản lý và nghiên cứu khai thác tư liệu Hán Nôm. Trịnh Khắc Mạnh TC.4/99
832 Vai trò của cảm xúc khi đọc chữ Nôm Tày Vi Hồng TC.1/90
833 Vài bản dịch Liêu trai chí dị đầu thế kỷ XX ở Lục tỉnh Cao Tự Thanh TC.4/96
834 Vài chữ Hán trong Truyện Kiều Đinh Trần Cương TC.1/99
835 Vài điểm bàn thêm nhân đọc sách Các trấn tổng xã danh bị lãm và bản dịch Dương Thái Minh NC.2/85
836 Vài nét về ấn dấu của ba danh tướng đầu thời Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.3/95
837 Vài nét về bản Thúc ước quốc ngữ văn của làng Hữu Lập, xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An Trần Minh Thúy TC.3/95
838 Vài nét về bộ sử của vương triều Tây Sơn Phan Huy Lê -
Dương Thị The -
Phạm Thị Thoa
TC.1/85
839 Vài nét về các hoạt động Hán Nôm tại Pháp Phạm Văn Thắm NC.2/85
840 Vài nét về các hội nghị quốc tế nghiên cứu Thư tịch Hán văn ngoài Trung Quốc Phan Văn Các TC.2/92
841 Vài nét về công tác sưu tầm, bảo quản tài liệu cổ quý tại Liên Xô Trần Khang NC.84
842 Vài nét về công việc sưu tầm thư tịch Hán Nôm trong lịch sử Hoàng Lê NC.84
843 Vài nét về cuốn sách Nôm Tam thiên tự lịch đại văn quốc âm Hoàng Hưng TC.2/89
844 Vài nét về cụm văn bia ở văn chỉ làng Nguyệt áng Nguyễn Thị Trang TC.1/91
845 Vài nét về Đông Dương văn khố và phông sách Hán Nôm tại đây Nguyễn Thị Oanh TC.1/94
846 Vài nét về hai quả chuông thời Tây Sơn tại Sài Sơn - Hà Sơn Bình Thùy Vinh TC.1/87
847 Vài nét về hình thức văn bản hương ước làng Việt cổ truyền Vũ Duy Mền TC.1/00
848 Vài nét về Kim ngọc bảo tỉ triều Nguyễn Nguyễn Công Việt TC.1/94
849 Vài nét về Kim thạch và khoa nghiên cứu Kim thạch ở Trung Quốc Đinh Khắc Thuân TC.1/92
850 Vài nét về loại sách liên quan đến thư pháp trong kho sách Hán Nôm Phan Đình ứng TC.1/88
851 Vài nét về mảng "gia huấn" được chép trong một số cuốn gia phả Lê Thu Hương TC.3/98
852 Vài nét về nền Hán học cũ ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của thực dân Pháp Quốc Anh TC.1/87
853 Vài nét về phù ấn của Đạo giáo Việt Nam từ cuối thế kỷ qua số ấn gỗ mới phát hiện Nguyễn Công Việt TC.4/98
854 Vài nét về quá trình hình thành kho sách Hán Nôm hiện nay Dương Thái Minh NC.84
855 Vài nét về số ấn đồng ở Viện Bảo tàng lịch sử Nguyễn Công Việt TC.1/87
856 Vài nét về tình hình phân bố tài liệu Hán Nôm ở bốn huyện phía Bắc ngoại thành Hà Nội Nguyễn Đức Bạch –
Nguyễn Doãn Tuân
TC.1/88
857 Vài nét về tình hình tư liệu Hán Nôm ở hai huyện Xuân Thủy, Lý Nhân và thành phố Nam Định Phạm Văn Thắm TC.2/92
858 Vài nét về tình hình văn bản của bản giải âm Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh Hoàng Thị Ngọ TC.3/95
859 Vài nét về văn ngôn Phạm Văn Khoái TC.1/96
860 Vài nét về việc mua bán quyền hát cửa đình qua một số tư liệu văn bia Nguyễn Hữu Mùi TC.2/89
861 Vài nhận xét về tình hình ghi từ lấp láy bằng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi Trần Kim Anh - Hoàng Thị Ngọ TC.1/87
862 Vài suy nghĩ về dạy và học chữ Nôm Lê Anh Tuấn TC.4/98
863 Vài suy nghĩ về tác phẩm "Quan Âm Diệu Thiện" Nguyễn Văn Sâm TC.1/97
864 Vài suy nghĩ về tiểu thuyết tình dục chữ Hán của Việt Nam Phạm Tú Châu TC.3/99
865 Vài thông tin ban đầu về văn bản Nôm Tày Nguyễn Doãn Tuân NC.1/85
866 Vài ý kiến trao đổi về bản phiên âm Thiên nam ngữ lục Nguyễn Thị Lâm -
Hoàng Thị Ngọ
TC.2/94
867 Vài ý kiến về quyển Chữ nghĩa Truyện Kiều của Nguyễn Quảng Tuân Đinh Trần Cương TC.1/92
868 Vài ý kiến về việc chú giải và dịch chữ Hán trong sách Văn lớp 10 Nguyễn Ngọc San TC.1/93
869 Vài ý nhỏ về bài Bàn về một chữ trong bài thơ cổ Trần Đắc Thọ TC.2/96
870 Văn bản chuông Thanh Mai thế kỷ VIII Đinh Khắc Thuân -
Hoàng Ngọc
TC.1/87
871 Văn bản chữ Hán trên pho tượng Phật thế kỷ XV mới được phát hiện tại Hà Bắc Phạm Thị Vinh TC.4/93
872 Văn bản Cổ châu Phật bản hạnh Lê Việt Nga TC.3/93
873 Văn bản Quốc triều khoa bảng lục và quá trình biên soạn Đăng khoa lục đại khoa triều Nguyễn Nguyễn Thúy Nga TC.4/94
874 Văn bản và giá trị học thuật của Hoan Châu ký Trần Nghĩa TC.1/88
875 Văn bia ghi tên người đỗ khoa trường của phủ Hoài Đức Nguyễn Hữu Mùi TC.4/01
876 Văn bia làng Kim Cổ Nguyễn Thị Trang TC.1/01
877 Văn bia ở di tích Cổ Loa Nguyễn Doãn Tuân TC.1/95
878 Văn chuông chùa Đà Quận - Viên Minh tự, một tư liệu quí về thời Mạc Cung Văn Lược –
Chu Quang Trứ
TC.1/94
879 Văn hóa và bản sắc văn hóa - những gợi mở từ một cuốn sách Trần Văn Toàn TC.3/99
880 Văn học so sánh - Một xu hướng hòa nhập vào cộng đồng văn hóa toàn nhân loại Nguyễn Trường Lịch TC.3/98
881 Văn học so sánh và bản sắc văn hóa dân tộc trong giao lưu toàn cầu hóa Lưu Văn Bổng TC.3/99
882 Văn khắc và sử liệu làng xã. Diễn âm, diễn nghĩa, diễn ca và diễn tự Vương Tiểu Thuẫn TC.4/00
883 Vân nang tiểu sử Nguyễn Kim Oanh TC.2/97
884 Vấn đề “Biệt lục” và “Bổ di” của sách Lịch triều đăng khoa lục Nguyễn Thúy Nga TC.1/96
885 Vấn đề Hán học Coroline gyss-Vermande TC.1/01
886 Vấn đề miêu tả thiên nhiên trong thơ ca cổ Việt Nam Phạm Khánh Cao TC.2/88
887 Vấn đề sưu tầm và bảo quản di sản Hán Nôm Vũ Khiêu NC.84
888 Vấn đề tác giả và mặt đóng góp của Nam Thiên trân dị tập. Trần Nghĩa TC.3/96
889 Vấn đề văn bản trong thơ Đỗ Nhuận Nguyễn Tuấn Lương TC.1/88
890 Về bài di chúc của Nguyễn Khuyến Nguyễn Quảng Tuân TC.1/91
891 Về bài Giáo trình tiếng Hán cổ đại và việc dạy chữ Nôm của ông Hoàng Trọng Phiến Nguyễn Thanh Bình TC.4/93
892 Về bài thơ Chu Công phụ Thành Vương đồ của Nguyễn Trãi Hoàng Văn Lâu NC.1/86
893 Về bài thơ chữ Hán của Thiên Nam Động Chủ đề ở động Long Quang (Thanh Hóa) Hồng Phi –
Hương Nao
TC.2/01
894 Về bài thơ của chúa Trịnh Sâm đề ở núi Chích Trợ Hồng Phi –
Hương Nao
TC.3/01
895 Về bài thơ Nôm của Bùi Xương Trạch Đêm thu không trăng Tảo Trang TC.2/89
896 Về bài tựa sách "Thiền tông chỉ nam" của Trần Thái Tông Nguyễn Công Lý TC.2 /97
897 Về bản chúc thư của viên quan lang Đinh Thế Thọ ở vùng Mường Thanh Sơn Vĩnh Phú Trịnh Khắc Mạnh NC.84
898 Về bản chúc thư của viên quan lang Đinh Thế Thọ ở vùng Mường Thanh Sơn Vĩnh Phú thế kỷ XV Trịnh Khắc Mạnh TC.2/91
899 Về bản dịch Vân đài loại ngữ của Trần Văn Giáp Đinh Công Vĩ -
Lê Việt Nga
TC.1/87
900 Về bản Đại Việt sử ký toàn thư in ván gỗ của Phạm Công Trứ mới được tìm thấy Ngô Thế Long TC.1/88
901 Về bản Trùng san Lam Sơn thực lục do cụ Hoàng Xuân Hãn gửi tặng Vũ Thanh Hằng NC.2/85
902 Về bộ sách đỏ Bách khoa toàn thư - Tinh túy văn học cổ điển Trung Quốc Nguyễn Ngọc San TC.3/96
903 Về bộ sưu tập văn chương Hàn Các tùng đàm Hoàng Văn Lâu TC.1/88
904 Về bộ Thư mục bia giản lược vừa biên soạn xong Hoàng Lê TC.2/88
905 Về “Bức thư để lại của Phạm Hồng Thái” Phan Văn Các TC.2/95
906 Về bức thư Gửi phụ lão toàn quốc của Hồ Chủ tịch trước Cách mạng Tháng 8 Vũ Tuân Sán TC.3/96
907 Về các lớp từ Hán - Việt thế kỷ XVII (Qua từ điển Việt - Bồ La của Alexandre De Rhodes) Lê Anh Hiền TC.3/98
908 Về các văn bản Thiên Nam ngữ lục hiện còn Nguyễn Thị Lâm TC.4/97
909 Về cách ghi từ Hán Việt trong văn bản Nôm Nguyễn Thị Lâm –
Nguyễn Minh Tân
TC.2/95
910 Về công trình Hiện tượng vay mượn hình chữ từ chữ Hán: Trường hợp chữ Nôm - chữ bình dân của Việt Nam của GS. Nguyễn Đình Hòa Chu Tuyết Lan TC.2/95
911 Về cuốn Bùi gia lịch thế sự trạng tìm được ở Thái Bình Nguyễn Tiến Đoàn TC.2/94
912 Về cuốn thần phả làng Đào Xá Bùi Xuân Đính TC.1/85
913 Về cuốn xã chí cổ mới tìm được Đỗ Thỉnh TC.1/92
914 Về “Cửu Thiên Vũ Đế - Hưng Đạo Đại Vương” qua hình dấu ấn gỗ. Nguyễn Công Việt TC.4/99
915 Về di cảo thơ văn của Vũ Tông Phan Vũ Thế Khôi TC.3/94
916 Về diễn biến cấu trúc của chữ “cửa” Nôm trong một số văn bia Hán Trương Đức Quả TC.4/95
917 Về địa danh Tây Phù Liệt - Đông Phù Liệt Tuấn Hân TC.4/99
918 Về đạo sắc Tử Dương thần từ sớm nhất hiện còn Chu Quang Trứ TC.1/95
919 Về đôi kiểu ngắt câu và hiểu ý câu trong văn bản cổ Quang Hưng TC.1/86
920 Về hai bộ Đăng khoa lục cổ nhất hiện còn Nguyễn Thúy Nga TC.1/97
921 Về hai nhóm văn bản Quân trung từ mệnh tập hiện còn Nguyễn Văn Nguyên NC.2/85
922 Về hai tấm bia niên đại Chính Hòa ở Lạng Sơn Hoàng Giáp TC.2/89
923 Về lời bạt quyển Lĩnh nam chích quái Dương Bảo Quân TC.2/94
924 Về một bài văn bia của Tiến sĩ Vũ Tông Phan mới được phát hiện Vũ Băng Tú TC.4/97
925 Về một bộ luật được soạn thảo in khắc vào thời Lê: Quốc triều hình luật Dương Ngọc TC.2/91
926 Về một đôi câu đối độc đáo ở chùa Giác Lâm Cao Tự Thanh TC.3/93
927 Về một quả ấn đồng thời Trần Nguyễn Công Việt TC.2/00
928 Về một số chỗ hiệu đính của Nguyễn Thạch Giang trong Truyện Kiều Mai Lệ TC.1/88
929 Về một số văn bia Nôm mới được sưu tầm trong những năm gần đây Trương Đức Quả TC.3/96
930 Về một vài từ Hán có ý nghĩa tôn giáo sâu xa tại đền Ngọc Sơn – Hà Nội Hoàng Giáp TC.1/98
931 Về một văn bản khoán lệ liên quan đến vấn đề học tập Nguyễn Hữu Mùi TC.2/94
932 Về năm bản nhạc chương Nôm đời Lê Nguyễn Xuân Diện –
Đinh Thanh Hiếu
TC.4/00
933 Về năm sinh năm mất của Nguyễn Kiều Nguyễn Thị Nguyệt TC.2/92
934 Về nghĩa của từ “triện hương” trong thơ Nôm Kim Anh TC.2/95
935 Về nguồn gốc và tác giả của cuốn “ấu học ngũ ngôn thi” Trần Ngọc Thuận TC.1/00
936 Về những bài thơ Hán Nôm tự dịch của Nguyễn Khuyến Tảo Trang TC.2/90
937 Về những thác bản văn khắc chữ Nôm ở thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm Trịnh Khắc Mạnh –
Trương Đức Quả
TC.2/94
938 Về những trang in đầu của bộ sách Tân biên truyền kỳ mạn lục Hoàng Hồng Cẩm TC.2/98
939 Về những văn bản bia khuyến khích việc học tập trong nền giáo dục khoa cử thời kỳ phong kiến ở nước ta Nguyễn Hữu Mùi TC.1/91
940 Về quá trình lưu truyền các loại văn bản Lĩnh Nam chích quái Nguyễn Thị Oanh TC.3/01
941 Về quá trình xây dựng "Dự án tổng thể" của Viện Nghiên cứu Hán Nôm Viện Hán Nôm TC.2/98
942 Về quê hương và năm sinh năm mất của Phạm Sĩ ái Nguyễn Thị Nguyệt TC.2/95
943 Về quê quán và năm sinh năm mất của nhà Hán học Nguyễn Đức Đạt Trần Lê Sáng TC.3/99
944 Về sự hiện diện của chữ “Phật” trong các văn bản Nôm. Trương Đức Quả TC.4/99
945 Về tác giả và niên đại của tập thơ đi sứ "Mai dịch tâu dư" Hoàng Văn Lâu TC.2/99
946 Về tác phẩm Phan Bội Châu niên biểu Chương Thâu TC.2/87
947 Về tác phẩm và văn bản 10 bài thơ Khuê phụ thán Vũ Thanh Hằng TC.2/92
948 Về tác phẩm Yên thiều thi văn tập của Nguyễn Tư Giản Hoàng Văn Lâu TC.3/00
949 Về tấm bia đá thời Trần ở chùa Hang Tràm, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Nguyễn Văn Phong TC.1/01
950 Về tấm bia đào hồ thả cá ở thôn Chân Lạc, xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong, Hà Bắc Nguyễn Minh Tuân TC.3/97
951 Về tấm bia đồng tại đình làng Quan Nhân, huyện Từ Liêm, Hà Nội Phạm Văn Thắm TC.1/87
952 Về tấm bia hộp phát hiện tại núi Cốc, xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Lâm Giang TC.1/01
953 Về tấm bia "Phụ ký" trong văn miếu Bắc Ninh Nguyễn Quang Khải TC.2/99
954 Về thân thế và sự nghiệp Tiến sĩ Vũ Tông Phan Vũ Thế Khôi TC.3/93
955 Về thiền sư Tích Mộ, người tổ chức khắc hai bộ ván in sự tích đức Phật chùa Dâu Lưu Đình Tăng TC.3/94
956 Về tiểu sử Lê Anh Tuấn, Thượng thư - Nhà thơ đầu thế kỷ XVIII Nguyễn Xuân Diện TC.2/91
957 Về từ “ngài” trong câu thơ Truyện Kiều Nguyễn Thiện Chí TC.2/90
958 Về văn bản bài Hịch Tây Sơn và hai trường hợp phiên âm trong bài hịch này Liên Việt Mai TC.1/87
959 Về văn bản bài thơ Gửi Nê ru trong tập Nhật ký trong tù của Chủ tịch Hồ Chí Minh Nguyễn Thị Hà NC.1/86
960 Về văn bản bộ sách Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục Nguyễn Hữu Mùi TC.1/92
961 Về văn bản bộ Việt sử cương mục tiết yếu Hoàng Văn Lâu TC.4/94
962 Về văn bản cuốn "Bách trúng kinh" Lê Thành Lân TC.2/97
963 Về văn bản tập Ngục trung nhật ký của Chủ tịch Hồ Chí Minh Hoàng Văn Lâu TC.1/90
964 Về văn bản thơ Nguyễn Đề Nguyễn Thị Phượng TC.1/88
965 Về văn bản và tác giả của Mẫn Hiên thuyết loại Hoàng Văn Lâu TC.1/89
966 Về văn bản Việt sử cương giám khảo lược Dương Thái Minh –
Nguyễn Thúy Nga
TC.2/87
967 Về vấn đề khảo chứng Truyện Kiều Nguyễn Quảng Tuân TC.1/90
968 Về vấn đề người xưa dịch tên các loài cây và các loài con từ Hán sang Việt Nguyễn Tá Nhí TC.2/01
969 Về vấn đề sưu tầm thư tịch và tư liệu Hán Nôm Trương Đình Nguyên
- Bùi Huy Hồng
NC.84
970 Về vị thần thờ ở đền Bạch Mã, phố Hàng Buồm, Hà Nội Mai Hồng TC.1/96
971 Về việc biên soạn cuốn lịch 2000 năm của Việt Nam Lê Thành Lân TC.2/90
972 Về việc chú thích điển cố trong Kim Thạch kỳ duyên của Bùi Hữu Nghĩa Đoàn ánh Loan TC.3/98
973 Về việc dạy và học Hán Nôm ở trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội Nguyễn Danh Đạt TC.2/91
974 Vì sao các cụ phụ lão ủy thác tôi tặng lại Viện Nghiên cứu Hán Nôm cuốn gia phả của dòng họ mình ? Nguyễn Song Tùng NC.84
975 Vì sao thần tích lại tàng trữ ở Đền Hùng ? Hoàng Lê TC.3/95
976 Vì sự nghiệp bảo tồn vốn văn hóa của dân tộc Lê Hữu Tầng TC.1/91
977 Viện Nghiên cứu Hán Nôm được giao nhiệm vụ đào tạo trên Đại học PV. TC.3/93
978 Viện Nghiên cứu Hán Nôm 15 năm xây dựng và phát triển Trịnh Khắc Mạnh TC.4/94
979 Viện Nghiên cứu Hán Nôm 30 năm xây dựng và phát triển Trịnh Khắc Mạnh TC.1/00
980 Viết chữ Hán, một môn nghệ thuật độc đáo Thế Anh TC.2/96
981 Việt Nam Hán văn tiểu thuyết tùng san, một công trình hợp tác khoa học quốc tế có giá trị Nguyễn Thị Hoàng Quý TC.3/93
982 Việt Nam trong quá khứ đã tiếp nhận những gì ở tư tưởng Đạo gia Trung Quốc ? Trần Nghĩa TC.4/00
983 Việt sử cương mục tiết yếu, vài nét về tác giả và tác phẩm Hoàng Văn Lâu TC.3/95
984 Việt sử lược với bản tiếng Nga của A. B. Pôliacốp Nguyễn Đăng Na TC.4/96
985 Vĩnh biệt đồng chí Trần Thạch Can, nhà Cách mạng lão thành thân thiết của chúng ta Phạm Huy Thông NC.1/86
986 Vĩnh Phú với công tác nghiên cứu và sưu tầm, bảo quản tư liệu Hán Nôm Ngô Quang Nam NC.84
987 Vũ gia thế phả và lai lịch một vị tướng của vua Quang Trung Đỗ Thỉnh TC.1/96
988 Vùng “Lâm Lộc” và đàn “Nam Giao” cuối thế kỷ XVIII qua văn khế Lê Nguyễn Lưu TC.3/94
989 Xác định tính chất và bối cảnh ra đời bài Cảm xúc khi đọc Phật sự đại minh lục của Trần Thánh Tông qua nghiên cứu so sánh Phạm Tú Châu TC.3/98
990 Xây dựng chương trình môn Cơ sở ngữ văn Hán Nôm cho các trường Đại học Sư Phạm trong cả nước Đặng Đức Siêu NC.1/85
991 Xem triển lãm tranh của thư pháp gia Lê Xuân Hòa Phạm Ngọc Linh NC.1/98
992 Xuất xứ của Đại Nam nhất thống toàn đồ Phạm Hân TC.1/98
993 Xung quanh một số tài liệu liên quan tới Lý Tử Tấn và văn bản Ngọc Nhuận TC.1/87

I- TỔNG MỤC LỤC TÁC GIẢ

STT Tên tác giả Bài viết
1 Todo Akiyasu 7
2 Tố Am 311
3 Phan Thuận An 103, 225, 723, 816
4 Kim Anh 21, 25, 701, 782, 9340000
5 Trần Kim Anh 861
6 Trần Thị Kim Anh 59, 383
7 Quốc Anh 852
8 Thế Anh 1, 217, 239, 244, 360, 370, 428, 455, 514, 533, 536, 537, 547, 557, 612, 726, 792, 829, 980
9 Việt Anh 214, 315, 576
10 Huỳnh Công Bá 36, 58, 406, 429, 448, 673
11 Nguyễn Văn Bách 32
12 Nguyễn Đức Bạch 486, 632, 856
13 Nguyễn Khắc Bảo 231, 748, 802
14 Phạm Bằng 566
15 Phạm Quốc Bằng 47, 742
16 Nguyễn Thanh Bình 891
17 Trương Văn Bình 609
18 Lưu Văn Bổng 616, 881
19 Phan Văn Các 42, 127, 136, 212, 223, 285, 309, 351, 387, 506, 516, 511, 545, 568, 569, 583, 586, 730, 823, 840, 905
20 Phác Can 27, 131, 133, 145, 148
21 Thạch Can 20, 73, 510
22 Phạm Khánh Cao 886
23 Hồng Cẩm 203
24 Hoàng Hồng Cẩm 89, 757, 775, 938
25 Bùi Hạnh Cẩn 501
26 Nguyễn Sĩ Cẩn 477
27 Nguyễn Tài Cẩn 354, 437, 487
28 Phạm Huy Châu 550
29 Phạm Tú Châu 167, 681, 864, 989
30 Du Chi 291
31 Nguyễn Đổng Chi 713
32 Trịnh Kim Chi 777
33 Đào Phương Chi 380, 499, 655, 716, 783, 784, 800
34 Trần Bá Chí 44, 50, 61, 79, 519
35 Nguyễn Thiện Chí 957
36 Trương Chính 11, 101, 275, 420
37 Nguyễn Đình Chú 781
38 Trần Ngọc Chùy 88, 585, 821
39 Nguyễn Vũ Cư 693
40 Đinh Trần Cương 469, 834, 867
41 Bùi Duy Dân 367
42 Trịnh Di 307
43 Nguyễn Xuân Diện 84, 86, 424, 581, 810, 932, 956
44 Phan Đại Doãn 671
45 Phạm Đức Duật 636, 706
46 Hoàng Dũng 1226
47 Nguyễn Thị Dương 572, 682
48 Thanh Đạm 478
49 Nguyễn Danh Đạt 266, 592, 614, 973
50 Đào Duy Đạt 799
51 Trương Minh Đạt 236, 718
52 Thích Thanh Đạt 710
53 Nguyễn Đăng 67, 195, 637, 680, 691
54 Nguyễn Minh Đăng 120
55 Bùi Xuân Đính 196, 347, 638, 708, 912
56 Nguyễn Tiến Đoàn 100, 404, 582, 709, 787, 911
57 Vu Hướng Đông 590
58 Đặng Đức 245, 272, 308
59 Lê Trần Đức 107
60 Đỗ Nguyên Đương 269, 412, 624, 643
61 Go Zheng Feng 87
62 Lâm Giang 4, 94, 175, 182, 234, 279, 407, 563, 606, 652, 666, 814, 952
63 Nguyễn Thạch Giang 48, 64, 353, 470, 705, 828
64 Chu Xuân Giao 197, 523
65 Hoàng Giáp 489, 922, 930
66 Jin Tea Ha 161
67 Nguyễn Thị Hà 959
68 Nguyễn Thị Bích Hải 184
69 Mai Xuân Hải 38, 40, 198, 366, 375, 504, 776
70 Nguyễn Tuyết Hạnh 697
71 Đỗ Thị Hảo 213, 290, 413, 481, 498
72 Lã Minh Hằng 71, 72, 619, 623, 664, 731
73 Vũ Thanh Hằng 33, 215, 427, 534, 901, 947
74 Phạm Thúy Hằng 809
75 Phạm Hân 201, 201, 452, 622, 750, 753
76 Tuấn Hân 577, 917, 992
77 Lê Anh Hiền 496, 593, 660. 907
78 Hồ Sĩ Hiệp 292
79 Đinh Thanh Hiếu 932
80 Lê Hiệu 151
81 Chan Hing – Ho 92
82 Hoàng Hoa 603
83 Diệp Đình Hoa 529
84 Nguyễn Thị Kim Hoa 205
85 Diệu Hòa 822
86 Thanh Hoằng Khê Lê Xuân Hòa 51, 172, 522
87 Nguyễn Văn Hoài 459
88 Tăng Bá Hoành 631
89 Bùi Huy Hồng 969
90 Mai Hồng 746, 758, 970
91 Mai Ngọc Hồng 779
92 Cao Phi Hồng 346
93 Nguyễn Quang Hồng 5, 4, 143, 162, 240, 295, 302, 391, 601
94 Nguyễn Thúy Hồng 687
95 Nguyễn Văn Hồng 447, 798
96 Vi Hồng 832
97 Nguyễn Duy Hợp 124, 216, 513, 762
98 Nguyễn Văn Hợp 788
99 Trương Sĩ Hùng 122, 304
100 Bùi Thanh Hùng 219, 755
101 Xuân Huy 807
102 Nguyễn Văn Huyền 260, 656
103 Hoàng Hưng 41, 371, 807, 843
104 Quang Hưng 919
105 Văn Hưng 66
106 Hoàng Thị Mai Hương 456
107 Lê Thu Hương 605, 851
108 Trần Thu Hường 744
109 Vương Thị Hường 158, 284, 784, 797
110 Muramatsu Kazu 303
111 Kunigé KAWAMOTO 46
112 Nguyễn Quang Khải 674, 953
113 Trần Khang 841
114 Vũ Ngọc Khánh 435
115 Phạm Tuấn Khánh 191
116 Vũ Khiêu 165, 887
117 Đoàn Khoách 465, 722
118 Phạm Văn Khoái 80, 276, 288, 289, 463, 464, 480, 626, 859
119 Vũ Thế Khôi 177, 526, 667, 915, 954
120 H – L 382
121 C.T. L 333, 334, 336, 340
122 N.T. L 379
123 Trần Xuân Ngọc Lan 245, 258, 271, 451, 507, 508
124 Nguyễn Thị Lan 254, 377
125 Chu Tuyết Lan 552, 712, 910
126 Cao Hữu Lạng 16, 130, 326
127 Nguyễn Thị Lâm 99, 142, 144, 294, 296, 866, 908, 909
128 Đinh Xuân Lâm 11, 13, 101, 194, 275, 420, 657, 811
129 Lê Thành Lân 224, 228, 301, 571, 962, 971
130 Hoàng Văn Lâu 2, 3, 10, 22, 24, 81, 114, 153, 155, 163, 180, 199, 257, 310, 390, 530, 543, 703, 704, 892, 903, 945, 948, 961, 963, 965, 975, 983
131 Hoàng Lê 18, 273, 281, 421, 473, 475, 565, 672, 795, 842, 904
132 Phan Huy Lê 838
133 Phong Lê 365, 512, 548, 572
134 Mai Lệ 928
135 Nguyễn Trường Lịch 880
136 Vũ Đình Liên 818
137 Tạ Ngọc Liễn 43, 615
138 Hồ Liệu 426
139 Phạm Ngọc Linh 991
140 Đoàn ánh Loan 386, 972
141 Ngô Thế Long 75, 192, 255, 280, 472, 900
142 Ngô Quang Lộc 172
143 Ngô Đặng Lợi 580
144 Nguyễn Như Luân 12
145 Bạch Văn Luyến 457
146 Cung Khắc Lược 673
147 Cung Văn Lược 878
148 Hiền Lương 220, 457, 531
149 Nguyễn Tuấn Lương 374, 889
150 Lê Nguyễn Lưu 988
151 Trường Lưu 28
152 Phương Lựu 466
153 Nguyễn Công Lý 230, 263, 369, 405, 449, 819, 896
154 Song Mai 535, 808
155 Liên Việt Mai 958
156 Trịnh Khắc Mạnh 90, 149, 185, 345, 373, 471, 524, 602, 648, 752, 772, 817, 831, 897, 898, 937, 978, 979
157 Vũ Duy Mền 546, 847
158 Ngô Đăng Lợi 580
159 Bùi Đình Mĩ 241, 607
160 Nguyễn Huy Mĩ 470
161 Đặng Đình Minh 297, 468
162 Dương Thái Minh 29, 835, 854, 966
163 Miyaima 665
164 Đinh Văn Minh 265, 683
165 Momoi Mokeshiro 560
166 Lê Thị Môn 129
167 Nguyễn Hữu Mùi 154, 268, 445, 561, 588, 686, 746, 860, 875, 931, 939, 960
168 Nguyễn Đăng Na 441, 442, 587, 801, 806, 820, 984
169 Lê Hoài Nam 147, 629
170 Ngọc Nam 272
171 Nguyễn Nam 115, 173, 350, 398, 596, 639, 778
172 Ngô Quang Nam 986
173 Hương Nao 26, 579, 893, 894
174 Phạm Thị Nết 491
175 Đặng Công Nga 483
176 Trương Lệ Nga 589, 714
177 Nguyễn Thúy Nga 62, 595, 694, 783, 884, 920, 966
178 Lê Việt Nga 872, 899
179 Vũ Đình Ngạn 34, 189, 306, 495, 635
180 Đinh Trinh Ngạn 635
181 Nguyễn Thị Ngân 83, 283
182 Phan Hữu Nghệ 286, 440
183 Tuấn Nghi 109
184 Lý Lạc Nghị 509
185 Trần Nghĩa 6, 49, 70, 85, 106, 117, 150, 164, 166, 169, 174, 181, 204, 256, 261, 282, 359, 399, 401, 414, 431, 434, 436, 462, 517, 525, 541, 610, 611, 613, 618, 630, 645, 646, 700, 717, 725, 732, 733, 734, 735, 827, 874, 888, 982
186 Hoàng Thị Ngọ 15, 30, 634, 858, 861, 866
187 Dương Ngọc 925
188 Hoàng Ngọc 870
189 Hữu Ngọc 822
190 Ngô Linh Ngọc 102
191 Phan Ngọc 625
192 Tạ Ngọc 780
193 Trương Đình Nguyên 969
194 Hồ Nguyên 217
195 Triều Nguyên 554
196 Bùi Văn Nguyên 558
197 Nguyễn Văn Nguyên 355, 602, 724, 921
198 Vĩnh Nguyên 112
199 Nguyễn Thị Nguyệt 933
200 Thọ Nhân 942
201 Nguyễn Tá Nhí 69, 160, 389, 413, 415, 743, 747, 968
202 Hạ Nãi Nho 511
203 Ngọc Nhuận 566, 993
204 Nguyễn Ngọc Nhuận 518
205 Viện Hán Nôm 941
206 Nguyễn Kim Oanh 883
207 Nguyễn Thị Oanh 97, 211, 542, 699, 765, 767, 815, 895, 940
208 Lục Văn Pảo 627
209 Hoàng Văn Phẩm 425
210 A.L.Phêđôrin 293
211 Duy Phi 411, 503, 791
212 Hồng Phi 26, 579, 893, 894
213 Hoàng Trọng Phiến 235, 246
214 Nguyễn Văn Phong 208, 949
215 Nguyễn Thanh Phúc 356
216 Nguyễn Cảnh Phức 259, 490, 538
217 Trần Xuân Phương 784
218 Nguyễn Thị Phượng 248, 249, 250, 338, 342, 344, 423, 813, 964
219 Trương Đức Quả 91, 654, 773, 916, 929, 937, 944
220 Lê Văn Quán 118, 540, 661, 720, 759
221 Lê Xuân Quang 599
222 Dương Bảo Quân 923
223 Đỗ Quân 170
224 Phạm Đan Quế 98
225 Nguyễn Duy Quý 584
226 Nguyễn T. Hoàng Quý 981
227 Christiane Pasquel-Rageau 805
228 Nguyễn Ngọc San 140, 532, 594, 715, 741, 745, 825, 868, 902
229 Vũ Tuân Sán 39, 110, 134, 362, 521, 906
230 Trần Lê Sáng 361, 476, 553, 761, 943
231 Nguyễn Xuân Sáu 124
232 Nguyễn Văn Sâm 692, 863
233 Paul Schneider 352
234 Taro Shimiru 152
235 Đặng Đức Siêu 485, 527, 567, 620, 647, 990
236 Phạm Bá Sơn 419
237 Nguyễn Kim Sơn 749
238 N.V.Stankevitch 354
239 Trần Đình Sử 803, 824
240 L.A.T 768
241 D.T 766
242 Yao Takao 560
243 Lưu Đình Tăng 689, 955
244 Thế Tăng
245 Nguyễn Hữu Tâm 546
246 Cổ Minh Tâm 329
247 Việt Tâm 482
248 Bùi Duy Tân 168, 400, 502
249 Nguyễn Minh Tân 909
250 Văn Tân 243
251 Lê Hữu Tầng 976
252 TC 323, 324, 688
253 TCHN 74, 698
254 Trần Thị Băng Thanh 500, 556, 663, 738
255 Trần Thị Thanh 37
256 Đinh Trọng Thanh 497
257 Cao Tự Thanh 218, 277, 528, 570, 669, 678, 833, 926
258 Nguyễn Văn Thành 332, 337, 600
259 Nguyễn Thị Thảo 31, 77, 474, 653
260 Phạm Văn Thắm 221, 222, 251, 260, 675, 676, 756, 839, 857, 951
261 Chương Thâu 461, 658, 946
262 Dương Thị The 54, 233, 446, 633, 838
263 Nguyễn Thiện 438
264 Phạm Thiều 549
265 Lã Nhâm Thìn 267
266 Nguyễn Tuấn Thịnh 278, 408, 649, 749
267 Nguyễn Văn Thịnh 123
268 Đỗ Thỉnh 119, 121, 207, 305, 402, 450, 458, 642, 790, 913, 987
269 Trần Đắc Thọ 171, 232, 422, 559, 690, 793, 812, 869
270 Ngô Đức Thọ 35, 82, 132, 138, 139, 200, 227, 394, 432, 650
271 Phạm Thị Thoa 54, 233, 308, 719, 754, 838
272 Nguyễn Phương Thoan 419, 651
273 Phạm Huy Thông 578, 985
274 Đinh Khắc Thuân 39, 60, 116, 125, 176, 210, 237, 274, 287, 347, 356, 372, 467, 671, 849, 870
275 Trần Ngọc Thuận 416, 444, 935
276 Trần Phước Thuận 728
277 Vương Tiểu Thuẫn 736, 882
278 Trần Minh Thúy 837
279 Trần Ngọc Thụ 358
280 Phan Hứa Thụy 830
281 Trần Văn Thụy 28
282 Nguyễn Tài Thư 640
283 Nguyễn Huy Thức 93, 262, 573, 574
284 Nguyễn Thường 385
285 Hoàng Tiến 45
286 Lê Huy Tiêu 137
287 Tống Trung Tín 186
288 Tố Am Nguyễn Toại 19
289 Phạm Hồng Toàn 357, 707
290 Đinh ích Toàn 159
291 Trần Văn Toàn 84, 879
292 Kenji Tomita 113
293 La Đức Tô 425
294 Đào Thái Tôn 439, 520
295 Tảo Trang 68, 109, 111, 190, 229, 238, 311, 321, 367, 368, 410, 515, 591, 895, 936
296 Nguyễn Thị Trang 23, 299, 430, 494, 844, 876
297 Sài Phi Thư Trang 76
298 Triệu Triệu 494
299 Trần Nguyên Trinh 79, 206, 794
300 Chu Quang Trứ 128, 878, 918
301 Kiên Trường 482
302 Nguyễn Văn Trường 804
303 Vũ Băng Tú 924
304 Nguyễn Doãn Tuân 484, 486, 632, 677, 737, 770, 856, 965, 877
305 Nguyễn Minh Tuân 670, 950
306 Nguyễn Quảng Tuân 52, 53, 104, 105, 193, 209, 242, 314, 409, 479, 555, 562, 617, 628, 696, 739, 785, 789, 826, 890, 967
307 Lê Anh Tuấn 65, 364, 608, 740, 862
308 Nguyễn Song Tùng 974
309 Bùi Thanh Tùng
310 Tạ Đăng Tuyên 96, 417, 641, 727
311 Nguyễn Bằng Tường 187
312 Nguyễn Hữu Uẩn 425
313 Bế Sĩ Uông 774
314 P.Đ.Ư 335
315 Phan Đình ứng 146, 684, 850
316 P.V 55, 56, 57, 126, 156, 157, 179, 316, 317, 318, 319, 320, 322, 325, 327, 328, 330, 331, 339, 341, 343, 348, 349, 376, 381, 384, 392, 393, 395, 396, 397, 453, 454, 492, 493, 505, 644, 729, 764, 769, 771, 786, 796, 977
317 Lê Văn 711
318 Trần Lê Văn 252, 488, 551
319 Coroline Ggss- Vermande 885
320 Đinh Công Vĩ 141, 300, 418, 679, 721, 751, 760, 899
321 Bùi Xuân Vĩ 425
322 Công Việt 95
323 Nguyễn Công Việt 8, 9, 247, 253, 460, 836, 848, 853, 855, 914, 927
324 Nguyễn Vinh 178, 313, 363
325 Phạm Thị Vinh 659, 871
326 Thùy Vinh 63, 78, 685, 763, 846
327 Ngô Gia Võ 188, 621
328 Trịnh Vọng 307
329 Đàm Phi Vũ 270
330 Phạm Tuấn Vũ 17
331 Đồ Vườn 539
332 Nguyễn Đắc Xuân 312
333 Thân Tải Xuân 183
334 Nguyễn Khắc Xương 108
335 Hoàng Hữu Xứng 695
336 Mosikava Yasuo 298
337 Hoài Yên 668
338 Hoàng Hữu Yên 388, 564