TT | Tên bàI | Tác giả | Ấn phẩm / số/ năm |
1 | Ai là người dịch Tỳ bà hành của Bạch Cư Dị ? | Thế Anh | TC. 3/94 |
2 | Ai viết Gia huấn ca ? | Hoàng Văn Lâu | NC.84 |
3 | Ai viết hai phần Cổ tích và Nhân phẩm trong Mẫn Hiên thuyết loạI | Hoàng Văn Lâu | TC.2/89 |
4 | Anh em họ Nguyễn làng Kim ĐôI | Lâm Giang | TC.2/90 |
5 | ánh sáng của trí tuệ và tình hữu nghị | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/87 |
6 | ảnh hưởng của Đạo giáo đối với tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam | Trần Nghĩa | TC.4/99 |
7 | Âm chữ Hán Triều Tiên | Todo Akiyasu | TC.1/93 |
8 | ấn triện ở phủ Tôn Nhân triều Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.1/95 |
9 | ấn triện trong hệ thống lục bộ thời Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.4/97 |
10 | ấn tượng buổi ban đầu | Hoàng Văn Lâu | TC.4/01 |
11 | Ba bài thơ chữ Hán về Hà Nội | Trương Chính - Đinh Xuân Lâm |
TC.1/92 |
12 | Ba bài văn - ba dòng văn hóa trong một thiên tài Nguyễn Trãi | Nguyễn Như Luân | TC.1/92 |
13 | Ba bài văn thơ yêu nước đầu thế kỷ | Đinh Xuân Lâm | TC.2/93 |
14 | Ba bộ ván khắc Cổ châu lục, Cổ châu hạnh, Cổ châu nghi và văn hiến Hán Nôm chùa Dâu | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/95 |
15 | Bà Nguyễn Thị Đài và bài thơ duy nhất còn lại | Hoàng Thị Ngọ | TC.2/92 |
16 | "Bà ngựa" trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi | Cao Hữu Lạng | NC.2/85 |
17 | Bạch Đằng giang phú và Tiền Xích Bích phú | Phạm Tuấn Vũ | TC.2/00 |
18 | Bài bia mộ ông Từ Mẫn họ Nguyễn và bà vợ họ Hoàng do Trạng nguyên Lương Thế Vinh soạn | Hoàng Lê | TC.3/93 |
19 | Bài hịch của văn thân Nghệ Tĩnh năm Tự Đức Giáp Tuất | Tố Am Nguyễn Toại | TC.1/92 |
20 | Bài "Hồng Nghệ An phú" của đồng chí Lê Hồng Phong | Thạch Can | NC.1/85 |
21 | Bài ký Hành tại diện đối của Phạm Đình Hổ | Kim Anh | TC.4/96 |
22 | Bài ký khắc trên bia của thôn nhà dựng năm Nhâm Tý | Hoàng Văn Lâu | TC.2/88 |
23 | Bài ký "Tiên Long động" bằng chữ Nôm | Nguyễn Thị Trang | TC.4/99 |
24 | Bài minh văn chùa Thiên Phúc đời Lý | Hoàng Văn Lâu | TC.1/01 |
25 | Bài phú Buông thuyền trên hồ của Phan Huy Chú | Kim Anh | TC.1/92 |
26 | Bài thơ chữ Hán của Nhật Nam nguyên chủ ở động Hồ Công | Hồng Phi – Hương Nao |
TC.2/00 |
27 | Bài thơ chữ Hán đầu tiên của Hồ Chí Minh | Phác Can | TC.1/90 |
28 | Bài thơ Động Bích Đào là của Lê Quý Đôn hay Đinh Lễ ? | Trường Lưu – Trần Văn Thụy |
TC.2/87 |
29 | Bài thơ Nam quốc sơn hà đọc và hiểu từ một dị bản mới phát hiện | Dương Thái Minh | TC.3/93 |
30 | Bài thơ Nhân ảnh vấn đáp của Phan Huy Thực | Hoàng Thị Ngọ | TC.2/89 |
31 | Bài thơ Nôm núi Ngọc Nữ | Nguyễn Thị Thảo | TC.2/88 |
32 | Bài thơ Phạm Sĩ ái nhớ Cao Bá Quát | Nguyễn Văn Bách | TC.3/94 |
33 | Bài thơ và bài phú ca ngợi cảnh Hồ Tây của Nguyễn Huy Lượng | Vũ Thanh Hằng | TC.2/88 |
34 | Bài thơ xuân của Trần Ngọc Dư | Vũ Đình Ngạn | TC.1/95 |
35 | Bài tự thuật của Lê Quýnh tác giả Bắc hành tùng ký | Ngô Đức Thọ | TC.2/88 |
36 | Bài văn bia chùa Phổ Khánh | Huỳnh Công Bá | TC.2/91 |
37 | Bài văn bia do vua Minh Mệnh ngự chế hiện lưu giữ tại chùa Thúy Vân | Trần Thị Thanh | TC.2/01 |
38 | Bài văn bia từ chỉ của Hội tư văn huyện Bình Xuyên của Phạm Quý Thích | Mai Xuân Hải | TC.2/99 |
39 | Bài văn bia về việc tạc tượng Tam giáo chùa Cao Dương của Trình Quốc công | Vũ Tuân Sán - Đinh Khắc Thuân |
TC.1/90 |
40 | Bài văn khuyên chăm học của vua Lê Thánh Tông | Mai Xuân Hải | TC.2/92 |
41 | Bài văn sách thi đình của Trạng nguyên Nguyễn Trực | Hoàng Hưng | TC.1/89 |
42 | Bài văn tế vợ của Nguyễn Cao | Phan Văn Các | TC.1/87 |
43 | Bàn thêm về bài thơ Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du | Tạ Ngọc Liễn | TC.3/95 |
44 | Bàn thêm về mấy bài dịch thơ Bác Hồ | Trần Bá Chí | TC.1/90 |
45 | Bàn thêm về một chữ trong bài thơ cổ | Hoàng Tiến | TC.4/95 |
46 | Bàn về các bản in sách Truyền kỳ mạn lục | Kuniyé kawamoto | TC.2/00 |
47 | Bản di chúc thắm đượm tính nhân văn | Phạm Quốc Bằng | TC.1/95 |
48 | Bản dịch Trường hận ca | Nguyễn Thạch Giang | TC.2/92 |
49 | Bản đồ cổ Việt Nam | Trần Nghĩa | TC.2/90 |
50 | Bản lĩnh Nguyễn Tư Giản qua biến động của cuộc đời | Trần Bá Chí | TC.3/00 |
51 | Bản Mục lục xã Phú Khê huyện Hoằng Hóa Thanh Hóa | Thanh Hoằng Khê Lê Xuân Hòa | TC.1/92 |
52 | Bản Nôm in trong quyển Truyện Kiều tập chú không phải bút tích của Trần Bích San | Nguyễn Quảng Tuân | TC.3/00 |
53 | Bản Nôm Lục Vân Tiên truyện cổ nhất do Quảng Thạnh Nam phát thụ | Nguyễn Quảng Tuân | TC.4/95 |
54 | Bảng tra tên các đơn vị hành chính trong cương mục | Dương Thị The – Phạm Thị Thoa |
TC.2/91 |
55 | Bảo vệ luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Hán Nôm | PV. | TC.3/96 |
56 | Bảo vệ luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Hán Nôm | PV. | TC.3/00 |
57 | Bảo vệ thành công luận văn Cử nhân chuyên ngành Hán Nôm | PV. | TC.2/92 |
58 | Bắc địa đấu từ - Lời tâu về đất Bắc của những người đi khai khẩn đất Điện Bàn (Quảng Nam - Đà Nẵng) dưới thời Lê sơ | Huỳnh Công Bá | TC.4/96 |
59 | Bia chợ xã Đông Ngạc – thêm một bài văn bia thời Mạc | Trần Thị Kim Anh | TC.2/01 |
60 | Bia đá, chuông đồng thời Tây Sơn | Đinh Khắc Thuân | TC.1/89 |
61 | Bia sự tích Ngô Sĩ Liên | Trần Bá Chí | TC.4/97 |
62 | Bia Văn miếu Hưng Yên | Nguyễn Thúy Nga | TC.1/01 |
63 | Bia về các Thái giám triều Lê tại Kinh Bắc | Thùy Vinh | TC.1/96 |
64 | Bích Châu - Du tiên mạn ký | Nguyễn Thạch Giang | TC.1/90 |
65 | Biệt lệ, điều đáng lưu ý khi đọc và phiên âm chữ Nôm | Lê Anh Tuấn | TC.1/91 |
66 | Biểu tạ ơn được phong Binh bộ Thượng thư | Văn Hưng | TC.2/88 |
67 | Binh dân luận, tác phẩm nghị luận Nôm của Ngô Thì Sĩ | Nguyễn Đăng | TC.1/86 |
68 | Bói toán và ma thuật trong một tiểu thuyết Trung Quốc Phong thần diễn nghĩa | Tảo Trang | TC.1/88 |
69 | Bộ phận chỉ nghĩa giả trong chữ Nôm | Nguyễn Tá Nhí | TC.2/87 |
70 | Bộ sách Di sản Hán Nôm Việt Nam / Thư mục đề yếu sắp ra mắt bạn đọc | Trần Nghĩa | TC.2/92 |
71 | Bộ thủ Hán mang nghĩa lâm thời trong chữ Hán | Lã Minh Hằng | TC.2/98 |
72 | Bộ thủ Hán trong cấu tạo từ song tiết tiếng Việt (qua cứ liệu chữ Nôm) | Lã Minh Hằng | TC.2/99 |
73 | Bộ từ điển Từ Hải (mới) - Giới thiệu và nhận xét | Phác Can | TC.2/93 |
74 | Bộ từ điển Việt – La tinh của Pigneau de Béhaine | TCHN | TC.1/93 – 4/95 |
75 | Bộ "Tứ khố toàn thư" của Trung Quốc xuất bản trên đĩa quang (CD – Rom) | Ngô Thế Long | TC.2/99 |
76 | Bốn vấn đề văn bản học của Hoa tiên | Sài Phi Thư Trang | TC.1/91 |
77 | Bùi Dương Lịch ( 1757- 1828) | Nguyễn Thị Thảo | NC.2/85 |
78 | Bút tích cha con Ngô Thì Sĩ, Ngô Thì Nhậm trên núi Dục Thúy | Thùy Vinh | NC.2/85 |
79 | Bút tích Đình nguyên Phan Đình Phùng, lãnh tụ phong trào Cần Vương chống Pháp Trần Nguyên Trinh | Trần Nguyên Trinh – Trần Bá Chí |
TC.2/98 |
80 | Bước đầu khảo sát môn loại âm tự trong Vân đài loại ngữ của Lê Quý Đôn | Phạm Văn Khoái | TC.4/95 |
81 | Bước đầu kiểm kê lại những tác phẩm của Đặng Xuân Bảng trong kho sách Hán Nôm | Hoàng Văn Lâu | TC.4/95 |
82 | Bước đầu nghiên cứu chữ húy đời Trần | Ngô Đức Thọ | TC.1/86 |
83 | Bước đầu so sánh Thính văn dị lục của Việt Nam và Sam Seol Gi của Hàn Quốc | Nguyễn Thị Ngân | TC.3/98 |
84 | Bước đầu tìm hiểu ảnh hưởng của thơ Đường đối với Thơ Mới | Nguyễn Xuân Diện – Trần Văn Toàn |
TC.3/98 |
85 | Bước đầu tìm hiểu các kho sách Hán Nôm và lịch sử thư mục học Hán Nôm | Trần Nghĩa | TC.2/88 |
86 | Bước đầu tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Kiều Oánh Mậu | Nguyễn Xuân Diện | TC.1/92 |
87 | Bước đầu tìm hiểu Đại Việt sử ký tục biên. | Go Zhen Feng | TC.2/90 |
88 | Bước đầu tìm hiểu đặc trưng văn hóa của chữ Hán và vấn đề học chữ Hán ở Việt Nam hiện nay | Trần Ngọc Chùy | TC.4/00 |
89 | Bước đầu tìm hiểu nghề giấy cổ truyền | Hoàng Hồng Cẩm | TC.1/92 |
90 | Bước đầu tìm hiểu những giá trị của văn bia Việt Nam đối với việc nghiên cứu tư tưởng chính trị xã hội nước ta thời phong kiến | Trịnh Khắc Mạnh | TC.2/98 |
91 | Bước đầu tìm hiểu thời điểm ra đời và tác giả của sách Lê triều ngự chế quốc âm thi | Trương Đức Quả | NC.1/85 |
92 | Bước đầu tìm hiểu tiểu thuyết lịch sử Việt Nam viết bằng chữ Hán | Chan Hing Ho | TC.3/94 |
93 | Bước đầu tìm hiểu văn bia ở một huyện thuộc đồng bằng Bắc Bộ | Nguyễn Huy Thức | TC.2/87 |
94 | Bước đầu tìm hiểu về hội Tao Đàn | Lâm Giang | TC.2/87 |
95 | Bước đầu tìm hiểu về Nguyễn Trực, một tài năng nhiều mặt giữa thế kỷ XV | Công Việt | NC.1/85 |
96 | Ca dao nửa Việt, nửa Hán trong kho tàng ca dao Việt Nam | Tạ Đăng Tuyên | TC.2 /99 |
97 | Ca tì tử (Otogiboco) và Vũ nguyệt vật ngữ (Ugetsu-monogatasi) với Truyền kỳ mạn lục. | Nguyễn Thị Oanh | TC.4/95 |
98 | Các địa danh trong Truyện Kiều trên bản đồ Trung Quốc ngày nay | Phạm Đan Quế | TC.4/00 |
99 | Cách ghi từ đồng âm trong văn bản Nôm | Nguyễn Thị Lâm | TC.2/96 |
100 | Cách mạng tháng Tám 1945 trong tâm tư một số nhà Nho qua thơ văn họ | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.4/00 |
101 | Cai vàng tân truyện. | Trương Chính – Đinh Xuân Lâm |
TC.1/93 |
102 | Cái “thần” và cái “nhã” trong vấn đề dịch thơ chữ Hán | Ngô Linh Ngọc | TC.1/88 |
103 | Canh Tý thi tập của vua Thành Thái | Phan Thuận An | TC.1/94 |
104 | Cần phải tìm hiểu chính xác hơn bài Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/94 |
105 | Cần phải ác định lại giá trị bài tựa Kim Vân Kiều án | Nguyễn Quảng Tuân | TC.2/90 |
106 | Cần phân biệt sách Hán Nôm Việt Nam với sách Hán Nôm nước ngoài do ta chép hoặc in lạI | Trần Nghĩa | TC.1/90 |
107 | Cần sưu tầm và có kế hoạch quản lý vốn sách thuốc Hán Nôm | Lê Trần Đức | NC.84 |
108 | Câu đối đền Hùng và tâm thức Việt Nam | Nguyễn Khắc Xương | TC.2/96 |
109 | Câu đối hoành phi và đề tự bằng chữ Hán ở đền Ngọc Sơn - Hà NộI | Tuấn Nghi - Tảo Trang | TC.1/91 |
110 | Câu đối, một loại hình tư liệu Hán Nôm đặc thù cần được chú ý sưu tầm | Vũ Tuân Sán | NC.84 |
111 | Câu đối Tết, câu đối Xuân trước Cách mạng Tháng 8 | Tảo Trang | TC.4/93 |
112 | Câu lạc bộ Thư họa Thăng Long kỷ niệm hai năm ngày thành lập | Vĩnh Nguyên | TC.4/98 |
113 | Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Hán - chữ của dân tộc Việt Nam | Kenji Tomita | TC.3/93 |
114 | Chiến thắng Kỷ Dậu (1789) | Hoàng Văn Lâu | TC.2/88 |
115 | Chinh phụ ngâm trong Truyền kỳ mạn lục? | Nguyễn Nam | TC.3/00 |
116 | Chính quyền địa phương nhà Mạc | Đinh Khắc Thuân | TC.2/01 |
117 | Chỗ khác nhau giữa tiểu thuyết Hán Nôm Việt Nam và tiểu thuyết cổ các nước trong khu vực | Trần Nghĩa | TC.3/99 |
118 | "Chu Dịch" với vấn đề luân lý đạo đức | Lê Văn Quán | TC.1/97 |
119 | Chu Đình Quán và văn bia của Trạng Bùng | Đỗ Thỉnh | TC.2/93 |
120 | Chùa Phổ Tế, nơi hội ngộ của các danh sĩ đời Tây Sơn | Nguyễn Minh Đăng | TC.3/95 |
121 | Chùa Thánh Quang, nơi tu hành của công chúa Túc Trinh | Đỗ Thỉnh | TC.4/95 |
122 | Chúc thư của Quách Điêu | Trương Sĩ Hùng | TC.2/94 |
123 | Chúng ta mãi bên nhau trong sự nghiệp nghiên cứu và đào tạo về Hán Nôm | Nguyễn Văn Thịnh | TC.2/00 |
124 | Chuông chùa Khánh Lâm | Nguyễn Duy Hợp – Nguyễn Xuân Sáu |
TC.4/00 |
125 | Chuông chùa Mạc ở chùa Sơn, xã Quỳnh Giao (Thái Bình) | Đinh Khắc Thuân | TC.3/94 |
126 | Chuyên đề tri thức ngữ văn học đại cương | PV. | TC.1/88 |
127 | Chuyến đi sứ của Nguyễn Tư Giản | Phan Văn Các | TC.3/00 |
128 | Chuyện bà Phạm thị hoài thai trong Thiên Nam ngữ lục: sự giao hòa của Phật giáo với tín ngưỡng dân gian bản địa | Chu Quang Trứ | TC.1/96 |
129 | Chuyển dịch đại từ nhân xưng Hán cổ | Lê Thị Môn | TC.2/91 |
130 | Chữ "chớ" trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi | Cao Hữu Lạng | NC.1/85 |
131 | Chữ của cha ông ta đi vào bộ nhớ quốc tế | Phác Can | TC.1/94 |
132 | Chữ “cửu” và các văn bản thư tịch, bi ký đời Lê Trung hưng | Ngô Đức Thọ | TC.3/94 |
133 | Chữ dị thể | Phác Can | TC.4/97 |
134 | Chữ Hán của người Việt | Vũ Tuân Sán | TC.1/96 |
135 | Chữ Hán - dạng thể và cách cấu tạo | Thọ Nhân | TC.1/96 |
136 | Chữ Hán trên bán đảo Triều Tiên hôm nay | Phan Văn Các | TC.1/98 |
137 | Chữ Hán và văn hóa Hán đang rất được nhiều người trên thế giới quan tâm | Lê Huy Tiêu | TC.2/99 |
138 | Chữ húy đời Lê sơ | Ngô Đức Thọ | TC.2/91 |
139 | Chữ "Nam" viết kiêng húy và vấn đề niên đại của chuông Vân Bản | Ngô Đức Thọ | TC.2/97 |
140 | Chữ Nôm - sáng tạo độc đáo duy nhất trong khu vực các nước đồng văn | Nguyễn Ngọc San | TC.3/99 |
141 | Chữ Nôm trong các tác phẩm Hán văn của Lê Quý Đôn | Đinh Công Vĩ | TC.2/90 |
142 | Chữ Nôm trong Thiên Nam ngữ lục | Nguyễn Thị Lâm | TC.2/00 |
143 | Chữ Nôm và công nghệ thông tin | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/95 |
144 | Chữ Nôm với ngữ âm địa phương Nam Bộ | Nguyễn Thị Lâm | TC.2/93 |
145 | Chữ tục thể | Phác Can | TC.2/97 |
146 | Chữ viết Hán Nôm qua nhận định của Lê Quý Đôn và Phạm Đình Hổ | Phan Đình ứng | TC.1/90 |
147 | Có hai lối miêu tả cảnh vật | Lê Hoài Nam | TC.1/01 |
148 | Cổ kim tự | Phác Can | TC.4/98 |
149 | Công tác đào tạo cán bộ nghiên cứu Hán Nôm sau đại học trong những năm qua | Trịnh Khắc Mạnh | TC.1/97 |
150 | Công tác Hán Nôm dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác | Trần Nghĩa | NC.1/85 |
151 | Công tác sưu tầm tư liệu Hán Nôm và một số biện pháp chủ yếu | Lê Hiệu | NC.84 |
152 | Cuộc gặp gỡ của sứ thần Việt Nam và Triều Tiên ở Trung Quốc, trọng tâm là chuyện xảy ra trong thế kỷ XVIII | Taro shimizu | TC.3/01 |
153 | Cuộc vận động ngoại giao sau chiến thắng xuân Kỷ Dậu | Hoàng Văn Lâu | TC.2/88 |
154 | Cụm văn bia đề danh Tiến sĩ ở Văn miếu Bắc Ninh: nhìn từ góc độ tư liệu | Nguyễn Hữu Mùi | TC.4/00 |
155 | Cũng là một kiểu so sánh Văn học | Hoàng Văn Lâu | TC.3/98 |
156 | Cử nhân chuyên ngành Hán Nôm ra trường | PV. | TC.3/95 |
157 | Cử nhân Hán Nôm ra trường | PV. | TC.4/94 |
158 | Danh mục sách Hán Nôm in tại đền Ngọc Sơn – Hà Nội | Vương Thị Hường | TC.1/00 |
159 | Danh tích xứ Lạng - điểm hội tụ sự giao lưu Nam Bắc | Đinh ích Toàn | TC.1/90 |
160 | Danh y Trần Văn Nghĩa và bài phú lẽ tục | Nguyễn Tá Nhí | TC.4/94 |
161 | Dân tộc Hàn Quốc sáng tạo chữ Hán cùng với các dân tộc khác | Jin Tae Ha | TC.3/94 |
162 | Di sản Hán Nôm nhìn từ góc độ của khoa học ngữ văn | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/87 |
163 | Di sản Hán Nôm tại huyện Kiến Thụy Hải Phòng | Hoàng Văn Lâu | TC.2/92 |
164 | Di sản Hán Nôm theo hướng tiếp cận văn học so sánh | Trần Nghĩa | TC.3/98 |
165 | Di sản Hán Nôm và trách nhiệm lịch sử của chúng ta | Vũ Khiêu | TC.1/86 |
166 | Di sản Hán Nôm và vấn đề nghiên cứu truyền thống | Trần Nghĩa | TC.1/96 |
167 | Di sản văn hóa Hán Nôm và văn học so sánh | Phạm Tú Châu | TC.1/91 |
168 | Di tích lịch sử văn hóa Việt Nam - một công trình - một thế hệ - một bảng tra cứu hữu ích | Bùi Duy Tân | TC.2/92 |
169 | Di văn Tây Sơn trên Thủ đô Hà Nội | Trần Nghĩa | TC.1/89 |
170 | Dịch thêm một số thơ chưa được công bố trong Ngục trung nhật ký. | Đỗ Quân | TC.1/90 |
171 | Dịch thơ chữ Hán của Nguyễn Du | Trần Đắc Thọ | TC.1/97 |
172 | Diễn văn khai mạc triển lãm thư họa | Lê Xuân Hòa Ngô Quang Lộc |
TC.1/98 |
173 | Diện mạo Trần Nhân Tông qua "Trúc Lâm đại sĩ xuất sơn đồ" | Nguyễn Nam | TC.2/99 |
174 | Dư địa chí – truyền bản và thể loại | Trần Nghĩa | NC.1/86 |
175 | Dương Trực Nguyên, cuộc đời và tác phẩm | Lâm Giang | TC.1/91 |
176 | Đá, thợ khắc và đặc trưng bia thế kỷ XVI | Đinh Khắc Thuân | TC.2/88 |
177 | Đã một lần có chuyên ban Hán học từ bậc phổ thông | Vũ Thế Khôi | TC.3/98 |
178 | Đại hội lần thứ nhất Clb Unesco Thư pháp Việt Nam. | Nguyễn Vinh | TC.4/99 |
179 | Đại hội thành lập Liên chi hội nhà báo Trung tâm KHXH & NVQG | PV. | TC.3/97 |
180 | Đại Việt sử ký tiệp lục tổng tự, một bài tổng luận lịch sử đáng chú ý của Quốc sử quán thời Tây Sơn | Hoàng Văn Lâu | TC.2/01 |
181 | Đại Việt sử ký toàn thư, bản Nội các quan bản không phải là không kiêng húy | Trần Nghĩa | TC.2/89 |
182 | Đàm Thận Huy và tác phẩm Sĩ hoạn châm qui. | Lâm Giang | TC.1/89 |
183 | Đạo giáo và truyền kỳ đời Đường | Thân Tải Xuân | TC.4/98 |
184 | Đặc điểm của phép tỉnh lược trong ngữ pháp thơ Đường luật | Nguyễn Thị Bích Hải | TC.4/97 |
185 | Đặc điểm thể loại văn bia Việt Nam | Trịnh Khắc Mạnh | TC.4/93 |
186 | Đặc điểm trang trí bia thời Lý Trần | Tống Trung Tín | TC.1/90 |
187 | Đặc điểm tư duy Việt Nam trong truyền thống | Nguyễn Bằng Tường | TC.3/99 |
188 | Đặc trưng thể loại của văn tế | Ngô Gia Võ | TC.1/98 |
189 | Đặng Đức Địch, một nhà nho chính trực và liêm khiết | Vũ Đình Ngạn | TC.2/97 |
190 | Đặng Huy Trứ và nhà in Trí Trung Đường | Tảo Trang | TC.4/99 |
191 | Đặng Văn Hòa và tập Lễ Trai thi chân bản mới phát hiện | Phạm Tuấn Khánh | TC.2/87 |
192 | Để chữ Nôm Việt Nam cũng có mặt trong “Bảng mã chuẩn quốc tế” UNICODE và ISO | Ngô Thế Long | TC.2/93 |
193 | Để đính chính một sai lầm về nghĩa của chữ "nương long" | Nguyễn Quảng Tuân | TC.3/99 |
194 | Để nắm đúng tư tưởng người xa | Đinh Xuân Lâm | TC.1/91 |
195 | Đêm Trung thu không trăng, một bài thơ Nôm thời Hồng Đức | Nguyễn Đăng | TC.2/88 |
196 | Đền Di ái và tài liệu Hán Nôm tại đây | Bùi Xuân Đính | TC.4/95 |
197 | Đi tìm căn cứ gốc cho danh xưng của tác giả Sứ hoa tùng vịnh. | Chu Xuân Giao | TC.1/94 |
198 | Đi tìm dị bản của truyện cổ tích Sự tích đền Cờn. | Mai Xuân Hải | TC.1/96 |
199 | Đi tìm địa chỉ Ngô Chân Lưu | Hoàng Văn Lâu | TC.1/96 |
200 | Đi tìm nguồn gốc và năm xuất hiện của văn bản Binh thư yếu lược hiện có | Ngô Đức Thọ | TC.1/86 |
201 | Địa danh “Bãi cát vàng” trong sử sách | Phạm Hân | TC.1/95 |
202 | Địa danh “Bắc Hải” trong Phủ biên tạp lục | Phạm Hân | TC.3/93 |
203 | Điện Thái Vi của vua Trần qua văn bia và câu đối trong điện | Hồng Cẩm | TC.1/87 |
204 | Điểm qua tình hình dịch thuật và biên khảo thuộc lĩnh vực Hán Nôm trong thế kỷ XX | Trần Nghĩa | TC.1/01 |
205 | Điều ước dòng họ trong một số văn bia từ đường huyện Kiến Thụy | Nguyễn Thị Kim Hoa | TC.2/99 |
206 | Đinh Nhật Tân và bài sớ hặc tội hai viên quan đại thần | Trần Nguyên Trinh | TC.4/98 |
207 | Đình làng Đình Quán và văn bia của vua Lê Hiển Tông | Đỗ Thỉnh | TC.2/95 |
208 | Đình nguyên Tiến sĩ Nguyễn Đình Tuân với bài văn sách thi Đình | Nguyễn Văn Phong | TC.2/99 |
209 | Đính chính cho Tản Đà | Nguyễn Quảng Tuân | NC.1/86 |
210 | Đính chính niên đại giả trên một số thác bản bia tại kho bia của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Đinh Khắc Thuân | NC.2/85 |
211 | Đoàn Huyên - một tác gia Hán Nôm thế kỷ XIX | Nguyễn Thị Oanh | TC.1/92 |
212 | Đọc cuốn Cơ sở ngữ văn Hán Nôm tập I | Phan Văn Các | NC.1/86 |
213 | Đọc cuốn Nguyễn Khuyến - tác phẩm. | Đỗ Thị Hảo | TC.1/87 |
214 | Đọc cuốn Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam | Việt Anh | TC.3/99 |
215 | Đọc cuốn Từ điển giải thích thành ngữ gốc Hán. | Vũ Thanh Hằng | TC.3/94 |
216 | Đọc “Danh nhân văn học Kinh Bắc” | Nguyễn Duy Hợp | TC.4/01 |
217 | Đọc lại Truyện Kiều | Thế Anh - Hồ Nguyên | TC.4/96 |
218 | Đọc một cuốn sách về Phan Văn Trị | Cao Tự Thanh | TC.1/92 |
219 | Đọc Một số vấn đề về chữ Nôm | Bùi Thanh Hùng | TC.1/86 |
220 | Đọc sách Nôm Tày Tần - Chu | Hiền Lương | TC.1/89 |
221 | Đọc sách Tùng thư tiểu thuyết Hán văn Việt Nam, tập I | Phạm Văn Thắm | TC.2/89 |
222 | Đọc sách Vực ngoại Hán văn tiểu thuyết luận cứu (Nghiên cứu thảo luận về tiểu thuyết Hán văn ngoài lãnh thổ Trung Quốc) | Phạm Văn Thắm | TC.1/92 |
223 | Đọc "Tạ thị Nam chinh ký" nghĩ về văn học so sánh | Phan Văn Các | TC.3/98 |
224 | Đọc và hiệu đính cuốn Lịch đại niên kỷ bách trúng kinh | Lê Thành Lân | TC.2/87 |
225 | Đọc vài bài thơ trọng nông của các vua Nguyễn | Phan Thuận An | TC.2/92 |
226 | Đóng góp của cứ liệu chữ Nôm trong việc xác định sự biến đổi của các tổ hợp phụ âm KL, PL/BL,TL và ML | Hoàng Dũng | TC.4/95 |
227 | Đô thị cổ phố Hiến: thư tịch và bi ký Hán Nôm | Ngô Đức Thọ | TC.2/93 |
228 | Đồ hình lịch can chi vĩnh cửu | Lê Thành Lân | TC.1/89 |
229 | Đố chữ Hán trong câu đố tiếng Việt | Tảo Trang | TC.1/89 |
230 | Đôi điều cần đính chính lại | Nguyễn Công Lý | TC.3/97 |
231 | Đôi điều cần đính chính về tư liệu bản "Kiều" ở Thái Bình | Nguyễn Khắc Bảo | TC.2/98 |
232 | Đôi điều suy nghĩ về việc dịch một số bài thơ trong Ngục trung nhật ký của Hồ Chủ tịch | Trần Đắc Thọ | TC.2/90 |
233 | Đôi nét về bia hậu | Dương Thị The - Phạm Thị Thoa |
TC.2/87 |
234 | Đôi nét về văn khắc huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang | Lâm Giang | TC.3/01 |
235 | Đối chiếu các âm tiết Hán - Việt, Hán - Hán với các âm tiết Hán | Hoàng Trọng Phiến | TC.1/96 |
236 | Đông Hồ khám phá thơ Nôm Mạc Thiên Tích | Trương Minh Đạt | TC.2/96 |
237 | Đơn vị hành chính “tổng” xuất hiện từ khi nào | Đinh Khắc Thuân | TC.4/96 |
238 | Đức tính dũng trong thơ văn Phạm Huy Trứ | Tảo Trang | TC.2/97 |
239 | Đường thi giám thưởng từ điển, một cuốn sách cần thiết cho những người yêu thích thơ Đường | Thế Anh | TC.3/93 |
240 | “Êm nềm” và “Lắm thăn” | Nguyễn Quang Hồng | TC.1/88 |
241 | Gặp lại cổ nhân, tiếp cận cái hiện đại, suy nghĩ về cách học ngoại ngữ | Bùi Đình Mĩ | TC.3/93 |
242 | Génibrel đã hiểu Lục Vân Tiên như thế nào ? | Nguyễn Quảng Tuân | TC.2/88 |
243 | Gia phả, thần phả, ngọc phả - một nguồn tài liệu lịch sử cần sưu tầm và khai thác | Văn Tân | NC./84 |
244 | Giải mã chữ Hán - một phát hiện hay một trò ảo thuật ? | Thế Anh | TC.4/95 |
245 | Giáo sư J. Bonnet với chữ Nôm | Đặng Đức - Trần Xuân Ngọc Lan |
TC.3/93 |
246 | Giáo trình tiếng Hán cổ đại và việc dạy chữ Nôm | Hoàng Trọng Phiến | TC.2/93 |
247 | Giới thiệu ấn triện trong nội các triều Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.2/97 |
248 | Giới thiệu kho sách Cổ chỉ của Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Nguyễn Thị Phượng | TC.1/98 |
249 | Giới thiệu kho sách Thần tích tại Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Nguyễn Thị Phượng | TC.3/96 |
250 | Giới thiệu kho sách tục lệ Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Nguyễn Thị Phượng | TC.2/89 |
251 | Giới thiệu Lê quý dật sử | Phạm Văn Thắm | NC.1/86 |
252 | Giới thiệu một vài tư liệu Hán Nôm mà tôi đã thấy, đã xem ở Hà Sơn Bình | Trần Lê Văn | NC / 84 |
253 | Giới thiệu sơ lược một số loại hình ấn triện thời Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.2/88 |
254 | Giới thiệu tấm bia mới tìm thấy tại khu di tích Văn miếu - Quốc tử giám Hà Nội | Nguyễn Thị Lan | TC.2/98 |
255 | Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam và hội nhập cùng văn hóa khu vực nhờ công nghệ thông tin | Ngô Thế Long | TC.3/95 |
256 | Giữ gìn và nghiên cứu di sản Hán Nôm | Trần Nghĩa | TC.2/87 |
257 | Góp một cách hiểu bài thơ cổ | Hoàng Văn Lâu | NC.2/85 |
258 | Góp một số ý kiến đối với bản từ vựng tiếng Việt do E. Gaspardone tái lập | Trần Xuân Ngọc Lan | TC.2/93 |
259 | Góp một vài ý kiến nhỏ về bản dịch Hịch tướng sĩ hiện hành | Nguyễn Cảnh Phức | NC.1/86 |
260 | Góp phần đính chính thư mục về Vũ Phạm Khải | Nguyễn Văn Huyền - Phạm Văn Thắm |
TC.2/90 |
261 | Góp phần giải quyết những vấn đề văn bản học đang đặt ra đối với Công dư tiệp ký | Trần Nghĩa | TC.4/96 |
262 | Góp phần hiểu thêm về sự tích Bà Chúa Kho ở Bắc Ninh, tỉnh Hà Bắc | Nguyễn Huy Thức | TC.4/93 |
263 | Góp phần tìm hiểu diện mạo văn học Phật giáo Việt Nam trước thế kỷ thứ X. | Nguyễn Công Lý | TC.4/99 |
264 | Góp phần tìm hiểu lịch sử phiên dịch “Liêu trai chí dị” ở Việt Nam | Nguyễn Văn Hiệu | TC.1/01 |
265 | Góp phần tìm hiểu Tân biên truyền kỳ mạn lục | Đinh Văn Minh | TC.4/96 |
266 | Góp phần tìm hiểu thêm về nội dung bài Độc Tiểu Thanh ký của Nguyễn Du | Nguyễn Danh Đạt | TC.1/93 |
267 | Góp phần xác định tác giả một số bài thơ chưa rõ là của Nguyễn Trãi hay Nguyễn Bỉnh Khiêm | Lã Nhâm Thìn | TC.2/89 |
268 | Góp thêm tư liệu mới về việc tìm hiểu tác giả Nguyễn Bính | Nguyễn Hữu Mùi | TC.1/99 |
269 | Góp thêm ý kiến về cấu tạo chữ Nôm | Đỗ Nguyên Đương | TC.3/99 |
270 | Góp ý bài Nhân đọc một thiên trong bản dịch Hàn Phi Tử của Lê Văn Quán | Đàm Phi Vũ | TC.2/92 |
271 | Góp ý kiến cho bản phiên âm của học giả Phan Đăng trong quyển "Tự Đức thánh chế tự học giải nghĩa ca". | Trần Xuân Ngọc Lan | TC4/99 |
272 | Góp ý kiến cho sách phiên âm chú giải Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa | Đặng Đức – Ngọc Nam |
TC.2/90 |
273 | Hai bài thơ chữ Hán khắc trên biển gỗ mới phát hiện | Hoàng Lê | TC.4/96 |
274 | Hai bài thơ quốc âm ở chùa Đậu (Hà Sơn Bình) | Đinh Khắc Thuân | NC.1/86 |
275 | Hai bức thư của Đốc Tích | Trương Chính - Đinh Xuân Lâm |
TC.2/92 |
276 | Hai cuộc cải cách văn ngôn lớn trong lịch sử văn ngôn Trung Quốc | Phạm Văn Khoái | TC.4/96 |
277 | Hai mươi bài thơ Nôm lúc đi sứ Trung Quốc của Trịnh Hoài Đức | Cao Tự Thanh | TC.1/87 |
278 | 25 năm Bộ môn Hán Nôm, khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội | Nguyễn Tuấn Thịnh | TC.1/98 |
279 | Hai tác phẩm y học thế kỷ XV | Lâm Giang | TC.2/96 |
280 | Hai tấm bia cổ nói về người Nhật trên đất Quảng Nam - Đà Nẵng | Ngô Thế Long | TC.2/89 |
281 | Hai tấm bia về Ninh Ngạn và cuốn Vũ vu tiểu thuyết của ông | Hoàng Lê | TC.1/86 |
282 | Hai tờ chiếu của vua Cảnh Thịnh gửi những người trong sứ bộ Anh | Trần Nghĩa | TC.2/96 |
283 | Hai văn bản chữ Phạn - Góp phần đọc những văn bản chữ Phạn ở Việt Nam | Nguyễn Thị Ngân | TC.1/91 |
284 | Hán Nôm học và “Dã thảo” | Vương Thị Hường | TC.4/99 |
285 | Hán Nôm học trong những năm đầu thời kỳ đổi mới của đất nước | Phan Văn Các | TC.4/94 |
286 | Hán Nôm học với nhà trường | Phan Hữu Nghệ | TC.2/91 |
287 | Hán Nôm vào thiên niên kỷ mới | Đinh Khắc Thuân | TC.1/01 |
288 | Hán văn Lý Trần, thời kỳ cổ điển của 10 thế kỷ Hán văn Việt Nam thời độc lập | Phạm Văn Khoái | TC.1/99 |
289 | Hán văn Việt Nam nhìn từ góc độ song ngữ | Phạm Văn Khoái | TC.3/97 |
290 | Hành trình “Đi sứ” qua một số tư liệu Hán Nôm | Đỗ Thị Hảo | TC.3/01 |
291 | Hãy tiếp tục sưu tầm văn bia, một loại tư liệu Hán Nôm quý giá | Du Chi | NC.84 |
292 | Hệ Đại học Sư phạm tại chức ở các tỉnh phía Nam với việc sưu tầm và nghiên cứu Hán Nôm | Hồ Sĩ Hiệp | TC.1/86 |
293 | Hệ phương pháp và một vài kết quả phân tích thống kê tư liệu văn bia Việt Nam khi nghiên cứu lịch sử, chính trị, xã hội | A. L. Phê đô rin | TC.2/92 |
294 | Hiện tượng đọc không chuẩn từ Hán Việt trong văn bản Nôm | Nguyễn Thị Lâm | TC.1/92 |
295 | Hiện tượng đồng nghĩa giữa chữ Nôm Việt và chữ Nôm Choang | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/97 |
296 | Hiện tượng ghi âm mang tính chất địa phương trong chữ Nôm | Nguyễn Thị Lâm | NC.1/85 |
297 | Hiện tượng "Hữu âm vô tự" trong tiếng Bắc Kinh | Đặng Đình Minh | TC.2/98 |
298 | Hiện tượng Stroop trong tiếng Việt | Morikawa Yasuo | TC.2/90 |
299 | Hiệp trấn Hoàng Nguyễn Thự và bài văn chúc mừng quan tân Hiệp trấn | Nguyễn Thị Trang | TC.1/95 |
300 | Hiểu biết của Lê Quý Đôn về Kim thạch văn | Đinh Công Vĩ | TC.1/89 |
301 | Hiệu đính một số ngày tháng có trong bản dịch cuốn Đại Việt sử ký toàn thư, phần tiếp, tập I Bản kỷ tục biên | Lê Thành Lân | TC.1/88 |
302 | Hình bóng chữ Nôm Việt trong chữ vuông Choang | Nguyễn Quang Hồng | TC.1/99 |
303 | Hình bóng của Emile Gaspardone | Muramatsu kazu | TC.2/01 |
304 | Họ Đặng làng Lương Xá | Trương Sĩ Hùng | TC.4/96 |
305 | Họ Hoàng làng Yên Quyết | Đỗ Thỉnh | TC.3/97 |
306 | Họ Phạm ở Trình Trung một dòng họ có truyền thống văn hiến lâu đờI | Vũ Đình Ngạn | TC.4/99 |
307 | Họ Trịnh với những tư liệu hiện còn | Trịnh Di- Trịnh Vọng | TC.4/94 |
308 | Họ Vũ làng Mộ Trạch | Phạm Thị Thoa | TC.4/93 |
309 | Hoa Nga đại từ điển, một thành tựu mới của nền Hán ngữ học Xô Viết | Phan Văn Các | TC.1/88 |
310 | Hoàng các di văn - một sưu tập các văn kiện đời Lê có giá trị | Hoàng Văn Lâu | TC.1/87 |
311 | Hoàng đế nước Đại Nam kính phúc đáp Hoàng đế nước Đại Phú Lãng Sa trước điện xem thư | Tố Am - Tảo Trang | TC.4/95 |
312 | Hoàng giáp Nguyễn Tư Giản trước những ưu ái của các vua Nguyễn | Nguyễn Đắc Xuân | TC.3/00 |
313 | Hoạt động thư pháp ngày Xuân | Nguyễn Vinh | TC.1/01 |
314 | Học giả Hoàng Xuân Hãn đã nhầm lẫn khi căn cứ vào chữ "Nữ giới" để bác bỏ Đoàn Thị Điểm là dịch giả bản "Chinh phụ ngâm" hiện đang được lưu truyền | Nguyễn Quảng Tuân | TC.4/98 |
315 | Hòe Hiên Trần Hiền (1684-1742) người hiền đất Vân Canh | Việt Anh | TC.2/00 |
316 | Họp cộng tác viên đầu năm 1999 | PV. | TC.1/99 |
317 | Họp cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm đầu năm 1998 | PV. | TC.1/98 |
318 | Họp cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm năm 1995 | PV. | TC.1/96 |
319 | Họp trù bị cho hội thảo tìm hiểu Nét riêng của di sản Hán Nôm Việt Nam trong nền văn hóa chung khu vực | PV. | TC.1/99 |
320 | Họp trù bị cho Hội thảo "Văn học so sánh" | PV. | TC.1/98 |
321 | Hội Hướng thiện và đền Ngọc Sơn | Tảo Trang | TC.4/97 |
322 | Hội nghị bàn về công tác tạp chí của Trung tâm KHXH & NVQG | PV. | TC.3/97 |
323 | Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm | TC | TC.2/89 |
324 | Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm | TC | TC.1/97 |
325 | Hội nghị cộng tác viên Tạp chí Hán Nôm đầu năm 2001 | PV. | TC.1/01 |
326 | Hội nghị khoa học về Nôm | Cao Hữu Lạng | NC.1/86 |
327 | Hội nghị sưu tầm, bảo vệ thư tịch và tài liệu Hán Nôm | PV. | NC./84 |
328 | Hội nghị thông báo khoa học thuộc chuyên ngành Hán Nôm | PV. | TC.2/87 |
329 | Hội thảo khoa học "Bảo tồn, tôn tạo và phát huy tác dụng các di tích lịch sử - văn hóa của thủ đô Hà Nội" | Cổ Minh Tâm | TC.3/95 |
330 | Hội thảo khoa học "Di sản Hán Nôm theo hướng tiếp cận văn học so sánh" (5/1998) | PV. | TC.2/98 |
331 | Hội thảo khoa học "Hán Nôm trong thời kỳ đổi mới" | PV. | TC.1/91 |
332 | Hội thảo khoa học "Quần thể di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan du lịch" xã Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng | Nguyễn Văn Thành | TC.2/98 |
333 | Hội thảo khoa học quốc tế về bảo quản bằng Microfilm và vấn đề bảo tồn ở khu vực Đông Nam á tổ chức tại Chiang Mai, Thái Lan | C.T.L | TC.1/00 |
334 | Hội thảo khoa học quốc tế về gia phả và các nguồn tư liệu về gia phả tổ chức tại Thư viện Thượng Hải, Trung Quốc | C.T.L | TC.2/00 |
335 | Hội thảo khoa học về danh nhân văn hóa Nguyễn Trực | P.Đ.Ư | TC.3/00 |
336 | Hội thảo khoa học quốc tế lần thứ 9 về lịch sử khoa học của các nước Đông á tổ chức tại Singapore | C.T.L | TC.4/99 |
337 | Hội thảo khoa học "Tiến sĩ Nguyễn Văn Lý (1795 - 1868) và dòng họ Nguyễn Đông Tác" tổ chức tại Văn miếu Quốc tử giám - Hà Nội | Nguyễn Văn Thành | TC.2/98 |
338 | Hội thảo khoa học về bảo quản tư liệu Hán Nôm bằng hệ thống điều hòa Trung tâm | Nguyễn Thị Phượng | TC.1/94 |
339 | Hội thảo khoa học về ngành Hán Nôm | PV. | TC.2/87 |
340 | Hội thảo quốc tế lần thứ XXXVI về nghiên cứu Châu á và Bắc Phi, tổ chức tại Montréal, Canada | C.T.L | TC.4/00 |
341 | Hội thảo Trương Đăng Quế | PV. | TC.1/94 |
342 | Hội thảo về công tác bảo quản tư liệu Hán Nôm | Nguyễn Thị Phượng | TC.3/99 |
343 | Hội thảo về Từ điển chữ Nôm | PV. | NC.2/85 |
344 | Hợp tác khoa học giữa Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Nhà Bảo tàng Quang Trung - Nghĩa Bình | Nguyễn Thị Phượng | NC.1/85 |
345 | Hợp tác khoa học giữa Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Sở Văn hóa thông tin Hà Nội | Trịnh Khắc Mạnh | NC.1/85 |
346 | Huỳnh Thúc Kháng tác phẩm hay một sự bôi bác trong khoa học | Cao Phi Hồng | TC.2/94 |
347 | Hương ước của một làng ven đô | Bùi Xuân Đính - Đinh Khắc Thuân |
TC.1/91 |
348 | Hướng tới kỷ niệm 500 năm ngày sinh của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1991) | PV. | TC.1/91 |
349 | Khai giảng khóa học bồi dưỡng kiến thức nghiên cứu sinh chuyên ngành Hán Nôm | PV. | TC.4/93 |
350 | Khai thác tư liệu về Việt Nam qua Văn uyên các Tứ khố toàn thư điện tử bản | Nguyễn Nam | TC.2/01 |
351 | Khánh thành trụ sở mới, kỷ niệm 20 năm thành lập Ban Hán Nôm, nay là Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Phan Văn Các | TC.1/91 |
352 | Khảo cứu bản dịch Nôm Truyền kỳ mạn lục | Paul Schneider | TC.1/95 |
353 | Khảo sát lại những điều kiện tồn tại của những giả thuyết xung quanh vấn đề “Dịch giả Chinh phụ ngâm khúc” | Nguyễn Thạch Giang | TC.1/93 |
354 | Khảo sát quá trình diễn biến của chữ Nôm thông qua mô hình ngữ âm của chữ | Nguyễn Tài Cẩn – N.V.Stankevitch |
NC.84 |
355 | Khảo sát thêm về ức Trai thi tập. | Nguyễn Văn Nguyên | TC.1/88 |
356 | Kho sách Hán Nôm của Sở Văn hóa và thông tin Hà Sơn Bình | Nguyễn Thanh Phúc - Đinh Khắc Thuân |
NC.84 |
357 | Khóa tập huấn về "Lý luận thực tiễn biên soạn sách địa chí" | Phạm Hồng Toàn | TC.3/99 |
358 | Không nên đưa ra một bản dịch như thế | Trần Ngọc Thụ | TC.4/00 |
359 | Kiểm kê, phân loại và sơ bộ đánh giá tác phẩm Trương Đăng Quế | Trần Nghĩa | TC.2/94 |
360 | “Kim Vân Kiều lục”, một bản Truyện Kiều bằng văn xuôi chữ Hán | Thế Anh | TC.4/00 |
361 | “Kinh Thi” với thơ văn Hán Nôm | Trần Lê Sáng | TC.1/01 |
362 | Kính gửi Tòa soạn Tạp chí Hán Nôm | Vũ Tuân Sán | TC.1/93 |
363 | Kỷ niệm 3 năm ngày thành lập Câu lạc bộ Thư họa Thăng Long | Nguyễn Vinh | TC.2/99 |
364 | Kỷ niệm 25 năm ngành Hán Nôm thuộc khoa Văn học, trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội | Lê Anh Tuấn | TC.4/97 |
365 | Kỷ niệm về Giáo sư Nhan Bảo. | Phong Lê | TC.4/99 |
366 | Lại bàn về hội Tao Đàn | Mai Xuân Hải - Bùi Duy Dân |
TC.2/97 |
367 | Lại bàn về một vài từ Hán tại đền Ngọc Sơn Hà Nội | Tảo Trang | TC.4/98 |
368 | Lại bàn về “Thu thanh” hay “Thung thanh” | Tảo Trang | TC.2/92 |
369 | Lại chuyện khinh suất | Nguyễn Công Lý | TC.4/98 |
370 | Lại thêm một bản dịch Trường hận ca | Thế Anh | TC.2/95 |
371 | Lan Trì kiến văn lục của Vũ Trinh | Hoàng Hưng | TC.1/90 |
372 | Làng Nành qua tư liệu văn bia | Đinh Khắc Thuân | TC.4/98 |
373 | Làng quê Trung Am trong thơ, văn của Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 - 1585) | Trịnh Khắc Mạnh | TC.1/01 |
374 | Lê Anh Tuấn Thượng thư, nhà thơ đầu thế kỷ XVIII | Nguyễn Tuấn Lương | TC.1/90 |
375 | Lê Thánh Tông và tập thơ “Cổ tâm bách vịnh” | Mai Xuân Hải | TC.1/00 |
376 | Lễ kỷ niệm 30 năm thành lập và đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | PV. | TC.2/00 |
377 | Lễ kỷ niệm 350 năm ngày sinh danh nhân Đặng Đình Tướng | Nguyễn Thị Lan | TC.1/00 |
378 | Lễ kỷ niệm 500 năm ngày mất của danh nhân Thân Nhân Trung | PV. | TC.2/00 |
379 | Lễ kỷ niệm 765 năm sinh và 745 năm mất của Trạng nguyên Nguyễn Hiền | N.T.L | TC.4/00 |
380 | Lễ phát bằng Cao học Hán Nôm khóa I (1996-1998) | Đào Phương Chi | TC.3/99 |
381 | Lễ ra mắt của Trung tâm Trung Quốc học trực thuộc trường ĐHSPHN1 | PV. | TC.1/94 |
382 | Lễ trao tặng bằng Thạc sĩ khoa học thông tin thư viện cho thạc sĩ được đào tạo tại Hoa Kỳ | H - L | TC.4/96 |
383 | Lệ thưởng đào của làng Đông Ngạc và các bài văn thưởng đào | Trần Thị Kim Anh | TC.2/99 |
384 | Lễ tiếp nhận hệ thống Microfilm của Chính phủ Nhật Bản trao tặng Viện Nghiên cứu Hán Nôm | PV. | TC.3/00 |
385 | Lịch, lịch sử kinh tế chính trị và chiến tranh | Nguyễn Thường | TC.1/92 |
386 | Lịch sử nghiên cứu điển cố văn học Việt Nam và Trung Hoa | Đoàn ánh Loan | TC.2/99 |
387 | Lịch sử sử dụng chữ Hán trên bán đảo Triều Tiên | Phan Văn Các | TC.1/97 |
388 | Liệt nữ ở An ấp là người nào ? | Hoàng Hữu Yên | TC.4/96 |
389 | Lối đánh đấu cá trong chữ Nôm | Nguyễn Tá Nhí | TC.1/87 |
390 | Lối viết truyện trong bộ sử biên niên Đại Việt sử ký toàn thư | Hoàng Văn Lâu | TC.3/99 |
391 | Lời dẫn cho một bộ sách sắp xuất bản: Văn khắc Hán Nôm Việt Nam - Tuyển chọn và lược thuật. | Nguyễn Quang Hồng | TC.2/92 |
392 | Lời Tòa soạn | PV. | TC.2/88 |
393 | Lớp Đại học tại chức chuyên ngành Ngữ văn phương Đông | PV. | TC.4/94 |
394 | Lớp Nghiên cứu văn bản học | Ngô Đức Thọ | NC.1/85 |
395 | Luận án Phó tiến sĩ về chữ Nôm Tày | PV. | TC.2/92 |
396 | Luận án Phó tiến sĩ về Lê Quý Đôn | PV. | TC.2/92 |
397 | Luận án Phó tiến sĩ về Truyện Nôm | PV. | TC.2/92 |
398 | Lược dịch quốc ngữ cuối thế kỷ XIX (Khảo sát bản Lược dịch quốc ngữ) | Nguyễn Nam | TC.1/98 |
399 | Lược đồ quan hệ tiểu thuyết Hán Nôm Việt Nam và tiểu thuyết cổ các nước trong khu vực | Trần Nghĩa | TC.2/98 |
400 | Lược khảo văn bản tác phẩm Hán Nôm của Phùng Khắc Khoan (1528 - 1613) | Bùi Duy Tân | TC.3/01 |
401 | Lý hoặc luận, bông hoa đầu mùa của Phật giáo Luy Lâu | Trần Nghĩa | TC.1/91 |
402 | Lý Trần Quán và tác phẩm Thiên Nam lịch khoa hội phú tuyển | Đỗ Thỉnh | TC.1/90 |
403 | Mai Am-nữ thi nhân cuối cùng của dòng thơ chữ Hán thế kỷ XX | Đỗ Thị Hảo | TC.1/01 |
404 | Mai Hồ thi thảo tiếng thơ bi phẫn trước thời cuộc | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.3/95 |
405 | Mấy đặc điểm Văn học Lý – Trần | Nguyễn Công Lý | TC.2/01 |
406 | Mấy nhận xét bước đầu qua các bản đinh bạ thời Tây Sơn ở châu Quảng Hóa (Đại Lộc, Quảng Nam) | Huỳnh Công Bá | TC.2/00 |
407 | Mấy nét đáng chú ý của th tịch y dược cổ truyền Việt Nam | Lâm Giang | TC.3/99 |
408 | Mấy nét về văn học so sánh ở Trung Quốc | Nguyễn Tuấn Thịnh | TC.3/98 |
409 | Mấy nhận xét về việc phiên âm và khảo đính Nhị độ mai | Nguyễn Quảng Tuân | TC.2/96 |
410 | Mấy sáng tác của nhà văn học Nguyễn Quỳnh | Tảo Trang | TC.2/91 |
411 | Mấy suy nghĩ nhân đọc "Thơ nghìn nhà" | Duy Phi | TC.1/98 |
412 | Mấy suy nghĩ về Bát quái | Đỗ Nguyên Đương | TC.4/96 |
413 | Mấy suy nghĩ về tên gọi làng xã của người Việt Nam | Nguyễn Tá Nhí | TC.3/99 |
414 | Mấy suy nghĩ về vấn đề quốc học | Trần Nghĩa | NC.1/97 |
415 | Mấy suy nghĩ về việc phiên âm, chú giải từ cổ trong văn bản Nôm | Nguyễn Tá Nhí | NC.1/85 |
416 | Mấy ý kiến nhân đọc Từ điển giải thích thành ngữ gốc Hán | Trần Ngọc Thuận | TC.4/95 |
417 | "Minh đạo gia huấn" và vấn đề người xưa với giáo dục gia đình | Tạ Đăng Tuyên | TC.3/97 |
418 | Minh thệ tấu văn làng Hòa Liễu, Hải Phòng | Đinh Công Vĩ | TC.4 /98 |
419 | Mộ tổ Mạc tộc bên cạnh điện Cổ Trai | Nguyễn Phương Thoan - Phạm Bá Sơn | TC.4/98 |
420 | Một bài hịch chống Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX | Trương Chính - Đinh Xuân Lâm |
TC.2/90 |
421 | Một bài ký của Lương Thế Vinh mới phát hiện | Hoàng Lê | TC.2/91 |
422 | Một bài thơ chữ Hán của Bác Hồ mới sưu tầm được | Trần Đắc Thọ | TC.1/00 |
423 | Một bài thơ độc đáo của Ngô Thì Nhậm | Nguyễn Thị Phượng | NC.1/85 |
424 | Một bài thơ Nôm của Nguyễn Khản mới phát hiện | Nguyễn Xuân Diện | TC.4/93 |
425 | Một bài văn bia của Phùng Khắc Khoan | La Đức Tô - HoàngVăn Phẩm - Nguyễn Hữu Uẩn - Bùi Xuân Vĩ |
TC.1/94 |
426 | Một bài văn bia tưởng nhớ thầy học của Phan Bội Châu | Hồ Liệu | TC.4/96 |
427 | Một bài văn tế bằng chữ Nôm của Bà Huyện Thanh Quan | Vũ Thanh Hằng | TC.1/90 |
428 | Một bản dịch Truyện Kiều độc đáo | Thế Anh | TC.1/96 |
429 | Một bản địa bạ đời Thái Đức | Huỳnh Công Bá | TC.4/93 |
430 | Một bản gia phả chép bằng chữ Nôm | Nguyễn Thị Trang | TC.2/97 |
431 | Một bản Lục Vân Tiên in bằng chữ Nôm mang niên đại sớm nhất vừa tìm thấy ở Paris | Trần Nghĩa | TC.1/93 |
432 | Một bản thảo vừa hoàn thành: Bảng tra di tích lịch sử văn hóa Việt Nam | Ngô Đức Thọ | TC.2/90 |
433 | Một bản thư mục mới về sách Hán Nôm Việt Nam tàng trữ tại Đông Dương văn khố Nhật Bản | Thọ Nhân | TC.2/99 |
434 | Một bản Truyền kỳ mạn lục in năm 1712 vừa tìm thấy | Trần Nghĩa | NC.2/85 |
435 | Một bộ sách mới đáng trân trọng | Vũ Ngọc Khánh | TC.1/94 |
436 | Một bộ từ điển Việt - La tinh viết tay vào cuối thế kỷ XVIII vừa sưu tầm được | Trần Nghĩa | NC./84 |
437 | Một bức thư cuối thế kỷ XVII, triều đình Lê Trịnh gửi vua nước Pha Lan Sa | Nguyễn Tài Cẩn | TC.3/96 |
438 | Một cách dùng từ mới của danh từ tiếng Hán | Nguyễn Thiện | TC.1/99 |
439 | Một cách ghi năm âm lịch cần biết | Đào Thái Tôn | TC.3/96 |
440 | Một cách hiểu bài thơ Sinh lão bệnh tử của Ni sư Diệu Nhân | Phan Hữu Nghệ | TC.1/91 |
441 | Một công trình hội yếu và chỉ dẫn về các bậc đại khoa: Các nhà khoa bảng Việt Nam. | Nguyễn Đăng Na | TC.4/94 |
442 | Một công trình khảo dị có giá trị về thơ ca Việt Nam nửa cuối thế kỷ XV: Thơ chữ Hán Lê Thánh Tông | Nguyễn Đăng Na | TC.2/95 |
443 | Một công trình văn bản học rất có giá trị: "Truyền kỳ mạn lục san bản khảo" | Thọ Nhân | TC.2/99 |
444 | Một cuốn sách dịch quá cẩu thả | Trần Ngọc Thuận | TC.4/94 |
445 | Một cuốn sách đồng đề năm Hồng Đức 3 (1472) ở đền Cầu Không (Nam Hà) | Nguyễn Hữu Mùi | TC.1/93 |
446 | Một cuốn sách đồng ở Hà Nội | Dương Thị The | TC.2/88 |
447 | Một chữ thầy cho sáng nghĩa kinh hay thư pháp thày và trò | Nguyễn Văn Hồng | TC.3/97 |
448 | Một dạng truyền bản "Lam Sơn thực lục" mới tìm được ở Quảng Nam - Đà Nẵng | Huỳnh Công Bá | TC.2/97 |
449 | Một dị bản của bài thơ “Xuân hứng” | Nguyễn Công Lý | TC.3/96 |
450 | Một dòng họ có người đỗ Tiến sĩ | Đỗ Thỉnh | TC.1/98 |
451 | Một giả thuyết về từ nguyên của từ “Nôm” | Trần Xuân Ngọc Lan | TC.1/88 |
452 | Một lầm lẫn về văn bản học của Phủ biên tạp lục cần được đính chính | Phạm Hân | TC.2/93 |
453 | Một luận án Tiến sĩ khoa học do cán bộ Viện Hán Nôm vừa bảo vệ thành công tại Pháp | PV. | TC.2/00 |
454 | Một luận án về văn bia Việt Nam vừa được bảo vệ thành công tại Liên Xô | PV. | TC.1/91 |
455 | Một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa của các cụ yêu thích thơ Hán Nôm | Thế Anh | TC.2/00 |
456 | Một nhân cách nho sĩ, một tài thơ qua Đường Trung Phạm Đôn Nhân nguyên thảo | Hoàng T. Mai Hương | TC.3/00 |
457 | Một số bài thơ Nôm khắc ở vách đá khắc trong hang Trầm | Hiền Lương – Bạch Văn Luyến |
TC.1/88 |
458 | Một số chỗ cần xem lại trong cuốn Các nhà khoa bảng Việt Nam (1075 – 1919) | Đỗ Thỉnh | TC.4/94 |
459 | Một số kết luận bước đầu qua việc khảo sát cơ sở dữ liệu biên soạn tác phẩm "Nam thiên trân dị tập" | Nguyễn Văn Hoài | TC.2/98 |
460 | Một số loại hình ấn triện triều Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.2/89 |
461 | Một số sách chữ Nôm ở Thư viện Quốc gia Paris | Chương Thâu | TC.2/01 |
462 | Một số sách liên quan tới chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ hiện tìm thấy tại Văn khố Hội truyền giáo nước ngoài, Paris | Trần Nghĩa | TC.1/98 |
463 | Một số suy nghĩ về cơ sở làm tiêu chí cho sự phân kỳ Hán văn Việt Nam | Phạm Văn Khoái | TC.2/98 |
464 | Một số suy nghĩ về nét riêng Việt Nam của quá trình sử dụng các ngôn ngữ viết thời trung đại (Qua di sản Hán Nôm) | Phạm Văn Khoái | TC.3/99 |
465 | Một số tài liệu mới phát hiện về Phan Châu Trinh | Đoàn Khoách | TC.3/93 |
466 | Một số thể nghiệm trong việc so sánh văn hóa văn học giữa Việt Nam và Trung Hoa | Phương Lựu | TC.3/98 |
467 | Một số vấn đề về niên đại bia Việt Nam | Đinh Khắc Thuân | TC.2/87 |
468 | Một số ý kiến nhận xét về cuốn Từ điển Trung Việt. | Đặng Đình Minh | TC.1/93 |
469 | Một số ý kiến về Chữ nghĩa Truyện Kiều. | Đinh Trần Cương | TC.2/91 |
470 | Một số ý kiến về hai bài Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu, Thác lời trai phường nón của Nguyễn Du và Thác lời gái phường vải của Nguyễn Huy Quýnh | Nguyễn Thạch Giang - Nguyễn Huy Mĩ |
TC.2/90 |
471 | Một số ý kiến về việc sử dụng từ Hán Việt hiện nay | Trịnh Khắc Mạnh | TC.2/01 |
472 | Một tài liệu cổ do người Việt Nam viết về Nhật Bản - cuốn Nhật Bản kiến văn lục | Ngô Thế Long | TC.1/90 |
473 | Một tấm bia đề cao truyền thống tôn sư trọng đạo | Hoàng Lê | TC.1/98 |
474 | Một tấm bia góp tìm hiểu quê quán Tô Hiến Thành | Nguyễn Thị Thảo | TC.4/93 |
475 | Một tấm bia nói về bà Ngô Thị Ngọc Dao | Hoàng Lê | TC.1/93 |
476 | Một tấm bia vừa phát hiện, có nhiều mặt liên quan đến tiểu sử Nguyễn Văn Siêu | Trần Lê Sáng | TC.1/96 |
477 | Một tập thơ chữ Hán mới được phát hiện | Nguyễn Sĩ Cẩn | TC.1/97 |
478 | Một tư liệu về Hồ Bá Ôn | Thanh Đạm | TC.1/89 |
479 | Một vài đóng góp để chỉnh lý bản phiên dịch ức Trai thi tập. | Nguyễn Quảng Tuân | TC.2/89 |
480 | Một vài nét khác biệt về mặt ngôn ngữ (ngữ pháp) giữa hai nhóm văn bản Hán Nôm trong Thơ văn Lý Trần (tập 1) | Phạm Văn Khoái | TC.3/96 |
481 | Một vài nghi vấn được giải đáp qua việc nghiên cứu văn bản Diệu Liên thi tập | Đỗ Thị Hảo | TC.4/93 |
482 | Một vài nhận xét về cuốn Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam | Việt Tâm - Kiên Trường | TC.3/94 |
483 | Một vài nhận xét về địa danh Hoa Lư | Đặng Công Nga | TC.1/99 |
484 | Một vài số liệu qua đợt tổng kiểm kê sưu tầm tư liệu Hán Nôm ở huyện Từ Liêm | Nguyễn Doãn Tuân | TC.1/86 |
485 | Một vài suy nghĩ bước đầu về nguồn ngữ liệu văn học Việt Nam thời trung đại dưới góc nhìn so sánh | Đặng Đức Siêu | TC.3/98 |
486 | Một vài suy nghĩ trước những số liệu ... | Nguyễn Đức Bạch - Nguyễn Doãn Tuân |
TC.1/89 |
487 | Một vài suy nghĩ xung quanh vấn đề đọc Nôm, phiên Nôm | Nguyễn Tài Cẩn | NC.1/85 |
488 | Một vài trường hợp hiệu đính và phiên âm thơ Nôm | Trần Lê Văn | TC.2/89 |
489 | Một vài từ Hán có ý nghĩa tôn giáo sâu xa tại đền Ngọc Sơn, Hà Nội | Hoàng Giáp | TC.1/98 |
490 | Một vài ý kiến nhỏ về bản dịch Bình Ngô đại cáo trong sách giáo khoa | Nguyễn Cảnh Phức | TC.2/94 |
491 | Một văn bản xin đặt chức Phó tổng thời Tự Đức tìm thấy ở Tiền Hải (Thái Bình) | Phạm Thị Nết | TC.1/00 |
492 | Mười sáu cử nhân chuyên ngành Hán Nôm ra trường | PV. | TC.3/95 |
493 | Mười tám cử nhân Hán Nôm ra trường | PV. | TC.4/94 |
494 | Mười tám tấm bia Nôm ở chùa Phật Giáo | Nguyễn Thị Trang | TC.1/87 |
495 | Mượn việc “giáng bút” để lưu hành thơ văn yêu nước | Vũ Đình Ngạn - Triệu Triệu |
TC.2/94 |
496 | "Nam chinh bắc chiến" và "đánh đông dẹp bắc" | Lê Anh Hiền | TC.3/97 |
497 | Nâng cao hơn nữa chất lượng dạy và học Hán Nôm | Đinh Trọng Thanh | TC.2/91 |
498 | Nét “dân gian” trong một số văn bia Thăng Long – Hà Nội | Đỗ Thị Hảo | TC.1/00 |
499 | “Nét riêng của di sản Hán Nôm trong nền văn hóa chung khu vực” | Đào Phương Chi | TC.3/99 |
500 | Nét tài hoa riêng của Tản Đà trong thơ dịch | Trần T. Băng Thanh | TC.2/89 |
501 | Nên chăng ? | Bùi Hạnh Cẩn | TC.1/87 |
502 | Nên chọn tác phẩm nào là sớm nhất của văn học Trung đại Việt Nam | Bùi Duy Tân | TC.2/93 |
503 | Ngày xuân điểm thơ xưa | Duy Phi | TC.1/96 |
504 | Ngày xuân đọc "Từ điển Chu Dịch" | Mai Xuân Hải | TC.1/97 |
505 | Nghiệm thu đề tài Tin học Hán Nôm | PV. | TC.4/94 |
506 | Nghiên cứu các dòng họ, cơ sở khoa học và phương pháp giải quyết các vấn đề đặt ra | Phan Văn Các | TC.3/96 |
507 | Nghiên cứu diễn biến chữ Nôm theo phương pháp hình thể | Trần Xuân Ngọc Lan | TC.1/98 |
508 | Nghiên cứu diễn biến chữ Nôm theo phương pháp hình thể (tiếp theo) | Đặng Đức – Trần Xuân Ngọc Lan |
TC.3/01 |
509 | Nghiên cứu so sánh “Chữ vuông Chuoang” và “Chữ Nôm” | Lý Lạc Nghị | TC.1/98 |
510 | Nghiên cứu Hán Nôm nên mở rộng mục Trao đổi ý kiến | Thạch Can | NC.1/86 |
511 | Nghiên cứu so sánh giữa triết học Trung Quốc và triết học phương Tây có ý nghĩa gì ? | Hạ Nãi Nho | TC.4/99 |
512 | Nghĩ từ Hoàng Xuân Hãn | Phong Lê | TC.3/97 |
513 | Ngôi đình Vật và tấm bia đá ở Mão Điền | Nguyễn Duy Hợp | TC.3/94 |
514 | "Ngũ thiên tự" - một cuốn sách biên soạn và hiệu đính có nhiều sai sót | Thế Anh | TC.1/98 |
515 | Ngũ tri đường | Tảo Trang | TC.1/98 |
516 | Ngục trung nhật ký - nghiên cứu văn bản học | Phan Văn Các | TC.1/90 |
517 | Nguyễn Đông Châu đã dựa vào bản chữ Hán nào để dịch "Việt Lam xuân thu"? | Trần Nghĩa | TC.1/99 |
518 | Nguyễn Hành và tập "Quan Đông hải" | Nguyễn Ngọc Nhuận | TC.1/97 |
519 | Nguyễn Hoằng Nghĩa với bài văn chúc ước | Trần Bá Chí | TC.4 /98 |
520 | Nguyễn Quỳnh có phải là Trạng Quỳnh không ? | Đào Thái Tôn | TC.3/94 |
521 | Nguyễn Quỳnh và Trạng Quỳnh | Vũ Tuân Sán | TC.2/96 |
522 | Nguyễn Thượng Hiền và bài Giang hồ ngẫu hứng | Lê Xuân Hòa | TC.2/92 |
523 | Nguyễn Tông Quai - niên biểu tác phẩm | Chu Xuân Giao | TC.3/94 |
524 | Nguyễn Tư Giản cuộc đời và tác phẩm | Trịnh Khắc Mạnh | TC.3/00 |
525 | Nguyễn Tư Giản, một trí thức lớn của nước ta thế kỷ XIX | Trần Nghĩa | TC.3/00 |
526 | Nguyễn Tư Giản – Trưởng môn Hồ đình với Lỗ Am tiên sinh | Vũ Thế Khôi | TC.3/00 |
527 | Ngữ văn học cổ điển - một hướng tiếp cận và thâm nhập kho tàng di sản Hán Nôm | Đặng Đức Siêu | TC.1/86 |
528 | Người ta lại nghi ngờ cả Nguyễn Đình Chiểu sao? | Cao Tự Thanh | TC.2/95 |
529 | Người Việt và họ Nguyễn | Diệp Đình Hoa | TC.1/88 |
530 | Nhân chú thích ở một bài thơ cổ | Hoàng Văn Lâu | TC.1/85 |
531 | Nhân dịch bài văn bia của Vũ Thạnh | Hiền Lương | TC.1/90 |
532 | Nhân đọc bài "Đặc điểm của phép tỉnh lược trong ngữ pháp thơ Đường luật" | Nguyễn Ngọc San | TC.2/98 |
533 | Nhân đọc bản dịch cuốn “Thiên gia thi toàn tập” | Thế Anh | TC.3/01 |
534 | Nhân đọc Bảng tra chữ Nôm miền Nam vừa xuất bản | Vũ Thanh Hằng | TC.1/94 |
535 | Nhân đọc bộ sách "Lý Thường Kiệt - lịch sử ngoại giao triều Lý" của Hoàng Xuân Hãn, nghĩ về một phong cách | Song Mai | TC.2/97 |
536 | Nhân đọc cuốn "Đường thi tứ tuyệt" | Thế Anh | TC.4/97 |
537 | Nhân đọc cuốn "Tìm nguyên tác Truyện Kiều" | Thế Anh | TC.1/99 |
538 | Nhân đọc cuốn Từ và ngữ Hán Việt. | Nguyễn Cảnh Phức | TC.2/93 |
539 | Nhân đọc Giai thoại Hán Nôm. | Đồ Vườn | TC.3/95 |
540 | Nhân đọc một thiên trong Hàn Phi Tử | Lê Văn Quán | TC.2/91 |
541 | Nhận thức lại ngành Hán Nôm sau 20 năm công tác | Trần Nghĩa | TC.1/00 |
542 | Nhật Bản linh dị ký, tác phẩm mở đầu dòng văn học truyền kỳ ở xứ sở mặt trời mọc | Nguyễn Thị Oanh | TC.1/97 |
543 | Nhìn lại bốn số Nghiên cứu Hán Nôm vừa qua | Hoàng Văn Lâu | TC.1/86 |
544 | Nhìn lại Hán học thế kỷ XX | Phan Văn Các | TC.4/01 |
545 | Nhìn sang Hán học Châu Âu | Phan Văn Các | TC.4/93 |
546 | Nho giáo trong tâm thức và hành xử của Đặng Huy Trứ | Nguyễn Hữu Tâm – Vũ Duy Mền |
TC.2/01 |
547 | Nhóm yêu thơ Hán Nôm ở Hà Nội | Thế Anh | TC.4/93 |
548 | Nhớ bác Phạm Thiều | Phong Lê | TC.1/99 |
549 | Nhớ lại buổi đầu của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Phạm Thiều | NC.2/85 |
550 | Nhớ lại một thời nhân kỷ niệm 30 năm xây dựng Viện Hán Nôm | Phạm Huy Châu | TC.2/00 |
551 | Nhớ một người bạn vong niên, giới thiệu hai bài thơ Nôm mới tìm thấy của Nguyễn Quí Đức | Trần Lê Văn | TC.2/87 |
552 | Nhu cầu bảo quản và lưu trữ ở khu vực Đông Nam á | Chu Tuyết Lan | TC.2/94 |
553 | Nhu cầu đào tạo và yêu cầu cấp thiết về một bộ giáo trình Cao học Hán Nôm | Trần Lê Sáng | TC.2/97 |
554 | Những bài ca dao xứ Huế được mở đầu bằng hai câu theo hình thức Hán văn | Triều Nguyên | TC.2/96 |
555 | Những bài dịch Đường thi đầu tiên trong văn học Việt Nam | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/95 |
556 | Những bóng dáng “con người bé nhỏ” dưới ngòi bút Đặng Huy Trứ | Trần Thị Băng Thanh | TC.3/01 |
557 | Những cuốn sách giáo khoa truyền thống của Trung Quốc dành cho lứa tuổi vỡ lòng | Thế Anh | TC.2/99 |
558 | Những chuyến đi sưu tầm điền dã thư tịch, tài liệu Hán Nôm bổ ích, lý thú | Bùi Văn Nguyên | NC.84 |
559 | Những điều ta chưa biết về “Ngục trung nhật ký” cũng như về quá trình dịch thơ “Ngục trung nhật ký” của Chủ tịch Hồ Chí Minh | Trần Đắc Thọ | TC.1/01 |
560 | Những ghi chép về Đông Nam á trong Đại Thanh thực lục | Momoi Mokeshiro – Yao Takao |
TC.2/88 |
561 | Những khía cạnh văn bản liên quan đến mảng thư tịch thần tích | Nguyễn Hữu Mùi | TC.1/95 |
562 | Những sai lầm trong cuốn tự điển Génibrel | Nguyễn Quảng Tuân | TC.2/87 |
563 | Những tác phẩm y học của Nguyễn Gia Phan | Lâm Giang | TC.1/98 |
564 | Những tài nữ và tiết phụ họ Phan trên đất Hồng Lam vào cuối thời Lê (Thế kỷ XVIII) | Hoàng Hữu Yên | TC.2/96 |
565 | Những tấm bia đá mới đào được ở Gia Quất | Hoàng Lê | TC.2/98 |
566 | Những tấm bia và đôi điều về họ Nguyễn, họ Dương trên đất Nhị Khê | Ngọc Nhuận - Phạm Bằng |
NC.84 |
567 | Những thành quả đáng tự hào | Đặng Đức Siêu | TC.2/00 |
568 | Những thông tin chính thức và xác thực | Phan Văn Các | TC.2/98 |
569 | Những vấn đề văn bản học của Chu Dịch được giải quyết như thế nào ? | Phan Văn Các | TC.2/89 |
570 | Những yếu tố Hoa trong phương ngữ Nam Bộ | Cao Tự Thanh | TC.2/00 |
571 | Niên biểu nhà Mạc | Lê Thành Lân | TC.1/97 |
572 | Nơi bán sách và nghề in sách mộc bản ở Hà Nội đầu thế kỷ XX | Nguyễn Thị Dương | TC.4/00 |
573 | Phả ghi trên đá của dòng họ Ngô ở Đông Hồ | Nguyễn Huy Thức | TC.1/89 |
574 | Phả ghi trên lụa của dòng họ Bùi ở Nộn Khê | Nguyễn Huy Thức | TC.2/91 |
575 | Phác thảo diện mạo văn xuôi Hán và Nôm trong lịch sử văn học dân tộc | Phong Lê | TC.4/01 |
576 | Phạm Hy Lượng, cuộc đời và tác phẩm | Việt Anh | TC.4/95 |
577 | Phải chăng mộ vua Lý Huệ Tông được chôn tại xã Đông Mỹ ngoại thành Hà Nội | Tuấn Hân | TC.1/99 |
578 | Phát động một cuộc vận động khẩn trương và không thời hạn nhằm sưu tầm tư liệu Hán Nôm | Phạm Huy Thông | NC.84 |
579 | Phát hiện tác giả mấy bút tích chữ Hán ở một số hang động Thanh Hóa | Hồng Phi – Hương Nao |
TC.4/99 |
580 | Phát hiện thêm một số cách phiên âm khác về hai chữ “song nhật” | Ngô Đăng Lợi | TC.3/00 |
581 | Phát hiện văn bản bài “Non mai” của Ca trù trong kho sách Hán Nôm | Nguyễn Xuân Diện | TC.3/01 |
582 | Phát hiện về một bản Kiều mang màu sắc truyền kỳ | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.3/97 |
583 | Phát hiện ư ? Khiêm nhường ư ? | Phan Văn Các | TC.1/96 |
584 | Phấn đấu xây dựng Viện Hán Nôm xứng đáng là trung tâm bảo tồn các tư liệu nguyên bản ghi bằng chữ Hán, chữ Nôm và nghiên cứu khai thác di sản Hán Nôm của nước ta | Nguyễn Duy Quý | TC.2/00 |
585 | Phép cấu trúc đối lập trong thơ thất ngôn tứ tuyệt đời Đường | Trần Ngọc Chùy | TC.3/97 |
586 | Phong cách học văn tự (Stylistique graphique) một đặc điểm của ngôn ngữ Hán | Phan Văn Các | TC.2/91 |
587 | Phong dao tạp thái, một quyển ca dao cổ | Nguyễn Đăng Na | TC.1/90 |
588 | “Phong thủy” hay cách nhìn của người phương Đông thời cổ về môi trường | Thọ Nhân | TC.2/01 |
589 | Phòng Kỹ thuật Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Trương Lệ Nga | NC.84 |
590 | Phủ biên tạp lục: quá trình biên soạn, thể lệ và các truyền bản | Vu Hướng Đông | TC.4/94 |
591 | “Phương thảo” “Thanh thảo” và ấu học ngũ ngôn thi | Tảo Trang | TC.4/96 |
592 | Phương thức khai ngộ bằng “Bổng hát” của Thiền phái Trúc Lâm Việt Nam | Thích Thanh Đạt | TC.1/00 |
593 | Qua "Từ điển Alexandre De Rhodes" thử xác định nghĩa một số yếu tố mờ nghĩa của tiếng Việt | Lê Anh Hiền | TC.2/99 |
594 | Qua văn thơ Nôm tìm hiểu cách phiên định từ loại của người xưa | Nguyễn Ngọc San | TC.1/95 |
595 | Quá trình hình thành văn bản Quốc triều hương khoa lục | Nguyễn Thúy Nga | TC.3/93 |
596 | Quá trình truyền nhập và lưu hành Tiễn đăng tân thoại ở Việt Nam | Nguyễn Nam | TC.4/00 |
597 | Quan hệ và tiếp nhận văn học Trung Quốc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX | Nguyễn Văn Hiệu | TC.4/00 |
598 | Quản giám bách thần Nguyễn Hiền, ông là ai ? | Nguyễn Hữu Mùi | TC.3/95 |
599 | Quần bia Đồi Vải | Lê Xuân Quang | TC.2/85 |
600 | Quê hương Nguyễn Tư Giản, vấn đề địa lý – văn hóa | Nguyễn Văn Thành | TC.3/00 |
601 | Quốc âm tân tự, một phương án chữ Việt ghi âm thế kỷ XIX. | Nguyễn Quang Hồng | TC.1/86 |
602 | Rồng Trung Quốc | Trịnh Khắc Mạnh - Nguyễn Văn Nguyên |
TC.1/94 |
603 | Rừng bia Tây An (Trung Quốc) | Hoàng Hoa | TC.1/00 |
604 | Sách, các kiểu đóng sách và tên gọi các bộ phận của một cuốn sách cổ | Thọ Nhân | TC.2/96 |
605 | Sách có nội dung giáo dục gia đình hiện tàng trữ tại Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Lê Thu Hương | TC.3/96 |
606 | Sách châm cứu trong kho thư tịch y dược cổ truyền Việt Nam | Lâm Giang | TC.2/97 |
607 | Sách dạy – học chữ Hán, một di sản tư tưởng lớn đối với sự nghiệp vĩ đại nâng cao dân trí hiện nay | Bùi Đình Mĩ | TC.2/96 |
608 | Sách giáo khoa văn phổ thông, nhìn từ góc độ Hán Việt | Lê Anh Tuấn | TC.2/96 |
609 | Sách Hán Nôm lưu trữ ở Leiden (Hà Lan) | Trương Văn Bình | TC.2/92 |
610 | Sách Hán Nôm tại nước ngoài | Trần Nghĩa | NC.1/85 |
611 | Sách Hán Nôm tại Thư viện vương quốc Anh | Trần Nghĩa | TC.3/95 |
612 | Sách học chữ Hán cho học sinh nhỏ tuổi ngày xưa | Thế Anh | TC.1/97 |
613 | Sáu bức thư hay cuộc tranh luận sôi nổi giữa Đạo Cao, Pháp Minh với Lý Miễu về việc không thấy chân hình của Phật | Trần Nghĩa | TC.2/95 |
614 | So sánh cách dịch danh từ của bản Nôm Chinh phụ ngâm hiện hành với ba bản dịch Nôm khác | Nguyễn Danh Đạt | NC.1/86 |
615 | So sánh giữa thể tài trong chính sử Việt Nam với chính sử Trung Quốc | Tạ Ngọc Liễn | TC.3/99 |
616 | So sánh thi pháp lịch sử và di sản Hán Nôm | Lưu Văn Bổng | TC.3/98 |
617 | “Song nhật” chứ không phải là “song viết” | Nguyễn Quảng Tuân | NC.2/85 |
618 | Sơ bộ tìm hiểu tiểu thuyết chương hồi viết bằng chữ Hán ở Việt Nam | Trần Nghĩa | TC.1/94 |
619 | Sơ bộ tìm hiểu vai trò của bộ khẩu Hán trong cấu tạo chữ Nôm | Lã Minh Hằng | TC.2/94 |
620 | Suy nghĩ bước đầu xung quanh vấn đề truyền đạt và tiếp nhận di sản Hán Nôm trong nhà trường | Đặng Đức Siêu | NC. 84 |
621 | Suy nghĩ quanh câu thơ “Này của Xuân Hương mới quệt rồi” | Ngô Gia Võ | TC.2/99 |
622 | Suy nghĩ sơ bộ về Bản đồ Hồng Đức qua tấm bản đồ kinh thành Thăng Long | Phạm Hân | TC.1/86 |
623 | Suy nghĩ thêm về các tiêu chí nhận diện chữ Nôm mượn nghĩa | Lã Minh Hằng | TC.3/97 |
624 | Suy nghĩ tiếp về Bát quái | Đỗ Nguyên Đương | TC.1/97 |
625 | Suy nghĩ về cách dịch sách triết học Trung Hoa cổ | Phan Ngọc | TC.2/91 |
626 | Suy nghĩ về gợi ý cho công tác đào tạo Hán Nôm từ Tạp chí Hán Nôm | Phạm Văn Khoái | TC.4/01 |
627 | Suy nghĩ về việc thu thập tư liệu viết theo lối chữ Hán của các dân tộc thiểu số ở Việt Bắc | Lục Văn Pảo | NC.84 |
628 | “Sương gieo” chứ không phải “Sương siu” | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/99 |
629 | “Sương siu” hay “Sương gieo” ? | Lê Hoài Nam | TC.4/99 |
630 | Sưu tầm, bảo vệ thư tịch Hán Nôm | Trần Nghĩa | NC.84 |
631 | Sưu tầm, bảo vệ và khai thác nguồn tư liệu văn bản Hán Nôm ở Hải Hưng | Tăng Bá Hoành | NC.84 |
632 | Sưu tầm tài liệu Hán Nôm ở các di tích huyện Thanh Trì, Hà Nội | Nguyễn Đức Bạch – Nguyễn Doãn Tuân |
TC.1/87 |
633 | Sứ trình tiện lâm khúc - Tác phẩm thơ chữ Nôm của Lý Văn Phức | Dương Thị The | TC.1/92 |
634 | Sự hiện diện của loại chữ Nôm dùng hai mã chữ riêng biệt để ghi một từ Việt | Hoàng Thị Ngọ | TC.2/99 |
635 | Sự phát triển triết học Trung Quốc trải qua những giai đoạn nào ? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì ? | Đinh Trinh Ngạn | TC.4/99 |
636 | Sự tích Không Lộ, Minh Không qua quyển sách chữ Hán mới sưu tầm | Phạm Đức Duật | NC.84 |
637 | Sự tích thánh Tản Viên diễn ca | Nguyễn Đăng | TC.1/92 |
638 | Tài liệu Hán Nôm tại cụm di tích Nguyễn Công Triều ở làng Đông Lao (Hoài Đức, Hà Tây) | Bùi Xuân Đính | TC.1/95 |
639 | Tài tử thư ở Việt Nam | Nguyễn Nam | TC.4/98 |
640 | "Tam giáo đồng nguyên" - hiện tượng tư tưởng chung của các nước Đông á | Nguyễn Tài Thư | TC.3/99 |
641 | “Tam thiên tự” – cuốn song ngữ Hán Nôm độc đáo | Tạ Đăng Tuyên | TC.4/00 |
642 | Tào Thái Hầu là ai ? | Đỗ Thỉnh | TC.2/90 |
643 | Tạo chữ Nôm trên máy tính | Đỗ Nguyên Đương | TC.2/96 |
644 | Tạp chí Hán Nôm họp cộng tác viên đầu năm | PV. | TC.1/95 |
645 | Tạp chí Hán Nôm 15 năm xây dựng và phát triển (1986-2001) | Trần Nghĩa | TC.4/01 |
646 | Tạp chí Hán Nôm sau 10 số | Trần Nghĩa | TC.2/91 |
647 | Tạp chí Hán Nôm trong nhà trường | Đặng Đức Siêu | TC.4/01 |
648 | Tạp chí Hán Nôm trong đời sống văn hóa xã hội hiện nay | Trịnh Khắc Mạnh | TC.4/01 |
649 | Tấm bia Bác Hồ đọc ở Côn Sơn | Nguyễn Tuấn Thịnh | TC.1/86 |
650 | Tấm bia chùa Sét | Đỗ Thỉnh | TC.1/93 |
651 | Tấm bia đạo thầy trò trên đất Nghệ An | Nguyễn PhươngThoan | TC.1/01 |
652 | Tấm bia đời Lý viết về Lưu Khánh Đàm | Lâm Giang | TC.4/00 |
653 | Tấm bia mới phát hiện | Nguyễn Thị Thảo | TC.2/87 |
654 | Tấm bia Nôm chùa Hồng Liên | Trương Đức Quả | TC.4/94 |
655 | Tân đính hiệu bình Việt điện u linh tập đã được biên soạn như thế nào ? | Đào Phương Chi | TC.2/00 |
656 | Tân truyền kỳ lục và Phạm Quí Thích | Nguyễn Văn Huyền | TC.1/91 |
657 | Tân Việt Nam, một bước phát triển rõ rệt của Phan Bội Châu về tư tưởng dân chủ | Đinh Xuân Lâm | TC.2/89 |
658 | Tập sách Viễn hải quy hồng của Nguyễn Thượng Hiền vừa mới được phát hiện | Chương Thâu | TC.1/00 |
659 | Tên gọi Việt Nam trong bia đá thời Lê Trung hưng | Phạm Thị Vinh | TC.4/94 |
660 | Tên riêng Việt Nam và các nước lân cận do Alexandre de Rhodes sưu tập trong “Từ điển Việt – Bồ - La” | Lê Anh Hiền | TC.1/00 |
661 | "Thái ất dị giản lục" và dự đoán học | Lê Văn Quán | TC.3/99 |
662 | Thanh Hóa với việc phát hiện, sưu tầm, bảo quản tài liệu Hán Nôm | Bùi Xuân Vỹ | NC.84 |
663 | Thanh Hóa vườn văn bia | Trần T. Băng Thanh | TC.3/00 |
664 | Thành tựu nghiên cứu về chữ Nôm của GS. Todo Akiyasu | Lã Minh Hằng | TC.1/93 |
665 | Thăm Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Miyaima | TC.4/96 |
666 | Thân Nhân Trung con người và tác phẩm | Lâm Giang | TC.1/88 |
667 | Thần Siêu dựng Phương Đình dạy học từ bao giờ ? | Vũ Thế Khôi | TC.4/95 |
668 | Thấy gì khi đọc bài thơ Đêm thu nghe quạ kêu của Quách Tấn | Hoài Yên | TC.3/01 |
669 | Thêm bốn bài thơ Lư Khê nhàn điếu của Mạc Thiên Tích | Cao Tự Thanh | TC.3/96 |
670 | Thêm bốn bài thơ xướng họa giữa Lê Quý Đôn với sứ thần Triều Tiên | Nguyễn Minh Tuân | TC.4/99 |
671 | Thêm một bài văn của Hồ Tông Thốc "Chiêu Quang chung tự minh" | Phan Đại Doãn - Đinh Khắc Thuân |
TC.3/98 |
672 | Thêm một bản gia phả khắc trên đá: Phạm tướng công gia phả | Hoàng Lê | TC.2/94 |
673 | Thêm một bản địa bạ đời Thái Đức | Huỳnh Công Bá - Cung Khắc Lược |
TC.1/95 |
674 | Thêm một cuốn sách nói về các nhà khoa bảng Đại Việt lịch triều đăng khoa lục | Nguyễn Quang Khải | TC.1/96 |
675 | Thêm một cứ liệu về Nội các | Phạm Văn Thắm | TC.1/90 |
676 | Thêm một lộ thời Trần được phát hiện qua tấm bia "Ngô gia thị bi" ở chùa Dầu (Bình Lục, Hà Nam) | Phạm Văn Thắm | TC.4/98 |
677 | Thêm một số bài thơ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Doãn Tuân | TC.2/91 |
678 | Thêm một số thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu | Cao Tự Thanh | TC.2/88 |
679 | Thêm một số tư liệu về Hoàng thái hậu Phạm Thị Ngọc Hậu | Đinh Công Vĩ | TC.1/00 |
680 | Thêm một số tư liệu về Ninh Tốn | Nguyễn Đăng | NC.1/85 |
681 | Thêm một tác giả thơ đời Trần: Nguyễn Chế Nghĩa | Phạm Tú Châu | TC.1/86 |
682 | Thêm một tấm bia thời Mạc | Nguyễn Thị Dương | TC.2/00 |
683 | Thêm một tên khác của Thám hoa Nguyễn Minh Triết | Đinh Văn Minh | TC.3/01 |
684 | Thêm một tư liệu về Đặng Văn Hòa | Phan Đình ứng | TC.1/93 |
685 | Thêm một vài hiểu biết về Phạm Đạo Phú | Thùy Vinh | TC.1/89 |
686 | Thêm những tư liệu mới về quá trình biên lục, tàng trữ thần tích đời Vĩnh Hựu ( 1735-1740 ) | Nguyễn Hữu Mùi | TC.2/97 |
687 | Thi liệu Hán học trong các văn bản thơ Nôm | Nguyễn Thúy Hồng | TC.2/95 |
688 | Thông tin | T.C. | TC.2/91 |
689 | Thơ đề hang Hổ Gầm và lời dẫn | Lưu Đình Tăng | TC.2/90 |
690 | Thơ Lê Lợi hay thơ Nguyễn Trãi ? | Trần Đắc Thọ | TC.1/99 |
691 | Thơ Nôm Bùi Xương Tự | Nguyễn Đăng | NC.1/86 |
692 | Thơ - tuồng, một thể loại văn chương đặc biệt của miền Nam, nay đã mất | Nguyễn Văn Sâm | TC.4/98 |
693 | Thơ văn Ninh Tốn | Nguyễn Vũ Cư | NC.2/85 |
694 | Thơ văn Nguyễn Quí Đức, văn bản và tác phẩm | Nguyễn Thúy Nga | TC.2/91 |
695 | “Thu thanh” hay là “Thung thanh” ? | Hoàng Hữu Xứng | TC.1/96 |
696 | “Thu thanh” hay “Thung thanh” ? | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/87 |
697 | Thủ pháp đối lập quá khứ // hiện tại trong thơ Đường và sự thể hiện thủ pháp ấy ở một số bản dịch tiếng Việt | Nguyễn Tuyết Hạnh | TC.2/96 |
698 | Thư bạn đọc | TCHN | TC.1/96 |
699 | Thư mục sách Hán Nôm tại Đông Dương văn khố | Nguyễn Thị Oanh | TC.4/94 |
700 | Thư mục tổng hợp sách Hán Nôm Việt Nam tại bốn tàng thư lớn của Nhật Bản | Trần Nghĩa - Nguyễn Thị Oanh |
TC.1/99 |
701 | Thư pháp của Hoàng Hy Đỗ | Kim Anh | TC.1/95 |
702 | Thư pháp và mỹ học thư pháp | Thọ Nhân | TC.3/97 |
703 | Thư Quang Trung gửi Thang Hồng Nghiệp | Hoàng Văn Lâu | TC.2/88 |
704 | Thư Quang Trung gửi Tổng đốc Lương Quảng Phúc Khang An | Hoàng Văn Lâu | TC.2/88 |
705 | Thư tịch cổ Trung Hoa với chữ nghĩa văn Nôm | Nguyễn Thạch Giang | TC.2/93 |
706 | Thư viện Thái Bình với số sách Hán Nôm trong tỉnh | Phạm Đức Duật | TC.2/95 |
707 | Thư viện Thái Bình với công tác sưu tầm tài liệu và thư tịch Hán Nôm | Phạm Hồng Toàn | NC.84 |
708 | Thượng Cổ xã Tam Sơn đồng dân công đức chí một văn bản có giá trị | Bùi Xuân Đính | TC.4/93 |
709 | Thử bàn thêm về bốn chữ “kiếm khí, thu thanh” nhân đọc bài của tác giả Tạ Ngọc | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.2/01 |
710 | Thử bàn về: “Các thế hệ trong dòng thiền Trúc Lâm – Yên Tử” | Thích Thanh Đạt | TC.2/99 |
711 | Thử bàn về cách dạy chữ Nôm trong các trường Đại học và Cao đẳng Sư phạm | Lê Văn | TC.1/92 |
712 | Thử bàn về những đóng góp của mảng tư liệu Hán Nôm trên Tạp chí Nam Phong | Chu Tuyết Lan | TC.1/92 |
713 | Thử đề nghị một hướng sưu tầm, bảo quản sách vở, tài liệu Hán Nôm hiện nay | Nguyễn Đổng Chi | NC.84 |
714 | Thử đọc lại một số chữ trong Truyện Kiều Nôm | Trương Lệ Nga | NC.1/86 |
715 | Thử đưa ra quan niệm và cách giải thích về chữ Nôm cổ | Nguyễn Ngọc San | TC.3/93 |
716 | Thử giải thích một trường hợp dị tự trong các dị bản của Khai Nghiêm bi ký | Đào Phương Chi | TC.4/95 |
717 | Thử so sánh Truyền kỳ mạn lục với Tiễn đăng tân thoại | Trần Nghĩa | TC.1/87 |
718 | Thử soi sáng đôi điều trong sách Hà Tiên Mạc thị thế hệ khảo của Trần Kinh Hòa (Chen Ching Ho) | Trương Minh Đạt | TC.3/96 |
719 | Thử tìm hiểu địa danh “Binh Hiệp” | Phạm Thị Thoa | TC.2/90 |
720 | Thử tìm hiểu những yếu tố biện chứng chất phác trong Chu Dịch | Lê Văn Quán | TC.3/95 |
721 | Thử tìm hiểu phương pháp sưu tầm, chỉnh lý thư tịch của Lê Quý Đôn | Đinh Công Vĩ | NC.1/86 |
722 | Thử tìm hiểu tên chúa Nguyễn đời thứ năm | Đoàn Khoách | TC.3/96 |
723 | Thử tìm hiểu ý nghĩa một địa danh chữ Hán: Phong Nha | Phan Thuận An | TC.4/98 |
724 | Thử xác định số lượng văn kiện Từ mệnh trung quân hiện còn | Nguyễn Văn Nguyên | TC.1/93 |
725 | Thử xác lập văn bản bài thơ Nam quốc sơn hà | Trần Nghĩa | TC.1/86 |
726 | Tì bà hành, một bản dịch Hán - Nôm mẫu mực | Thế Anh | TC.2/93 |
727 | Tích hợp trong giáo dục thuở xưa | Tạ Đăng Tuyên | TC.1/00 |
728 | Tiền thân của bài Nam ai “Tô Huệ chức cẩm hồi văn” | Trần Phước Thuận | TC.3/01 |
729 | Tiến tới Đại hội lần thứ VI Hội nhà báo Việt Nam | PV. | TC.1/95 |
730 | Tiếng Hán trong thơ Hồ Chí Minh | Phan Văn Các | TC.1/86 |
731 | Tiếng Nhật và việc dùng các thành tố Hán để biểu thị ý nghĩa trong hệ thống WAJI hội ý | Lã Minh Hằng | TC.1/95 |
732 | Tiểu thuyết chữ Hán của Nhật Bản | Trần Nghĩa | TC.4/93 |
733 | Tiểu thuyết chữ Hán của Triều Tiên | Trần Nghĩa | TC.3/93 |
734 | Tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam, danh mục và phân loại | Trần Nghĩa | TC.3/97 |
735 | Tiểu thuyết chữ Hán Việt Nam, nội dung và nghệ thuật | Trần Nghĩa | TC.4/97 |
736 | Tiểu thuyết và truyện thơ cổ Việt Nam | Vương Tiểu Thuẫn | TC.3/00 |
737 | Tìm được cuốn gia phả dòng họ Trịnh Khả | Nguyễn Doãn Tuân | TC.1/86 |
738 | Tìm hiểu các văn bản bộ sách Ngô gia văn phái | Trần T. Băng Thanh | TC.1/88 |
739 | Tìm hiểu cách phiên âm từ “nhẵn nhụi” | Nguyễn Quảng Tuân | TC.4/00 |
740 | Tìm hiểu chữ Nôm có dấu phụ trong hệ thống cấu tạo chữ Nôm | Lê Anh Tuấn | NC.1/86 |
741 | Tìm hiểu giá trị và cấu trúc điển cố trong tác phẩm Nôm | Nguyễn Ngọc San | TC.2/92 |
742 | Tìm hiểu Kim cổ cách ngôn của Lương Văn Can | Phạm Quốc Bằng | TC.1/94 |
743 | Tìm hiểu làng Phượng Dực qua một số sách Hán Nôm | Nguyễn Tá Nhí | TC.2/94 |
744 | Tìm hiểu mảng thư tịch Hán Nôm về Hà Nội cổ trong kho sách của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Trần Thu Hường | TC.4/00 |
745 | Tìm hiểu mô hình hình thanh trong cấu trúc chữ Nôm | Nguyễn Ngọc San | TC.1/86 |
746 | Tìm hiểu nghề in của ta qua kho sách Hán Nôm | Nguyễn Hữu Mùi – Mai Hồng |
TC.1/86 |
747 | Tìm hiểu nghĩa của từ “mỗ” | Nguyễn Tá Nhí | TC.1/88 |
748 | Tìm hiểu ngôn ngữ ở Kinh thành Thăng Long cuối thế kỷ XVIII qua “Truyện Kiều” của Nguyễn Du | Nguyễn Khắc Bảo | TC.1/01 |
749 | Tìm hiểu nguồn sách Lê Quý Đôn đã đọc qua khảo sát Vân đài loại ngữ | Nguyễn Tuấn Thịnh – Nguyễn Kim Sơn |
TC.2/95 |
750 | Tìm hiểu niên đại của Toản tập thiên nam tứ chí lộ đồ thư | Phạm Hân | TC.1/94 |
751 | Tìm hiểu phương pháp trình bày phân loại sách vở trong Nghệ văn chí của Lê Quý Đôn | Đinh Công Vĩ | TC.1/92 |
752 | Tìm hiểu quan điểm của Đảng và Nhà nước về di sản Hán Nôm | Trịnh Khắc Mạnh | NC.2/85 |
753 | Tìm hiểu tác giả Toản tập thiên Nam tứ chí lộ đồ thư | Phạm Hân | TC.1/96 |
754 | Tìm hiểu thêm về Nguyễn Hoàn | Phạm Thị Thoa | TC.2/92 |
755 | Tìm hiểu tiếng “chưng” qua một vài văn bản Nôm | Bùi Thanh Hùng | TC.1/87 |
756 | Tìm hiểu tiểu thuyết Hán văn của Phác Yến Nham | Phạm Văn Thắm | TC.3/93 |
757 | Tìm hiểu tính chất “cổ” của chữ Nôm trong Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú | Hoàng Hồng Cẩm | TC.3/96 |
758 | Tìm hiểu tư liệu về Tuệ Tĩnh | Mai Hồng | NC.2/85 |
759 | Tìm hiểu triết lý “âm dương” trong truyền thống văn hóa Việt Nam | Lê Văn Quán | TC.2/01 |
760 | Tìm hiểu việc sưu tầm và bình luận sử sách trong Quần thư khảo biện của Lê Quý Đôn | Đinh Công Vĩ | TC.1/91 |
761 | Tìm hiểu vũ đạo nước ta qua mảng thư tịch cổ | Trần Lê Sáng | TC.2/98 |
762 | Tìm thấy bốn bài thơ Nôm trong gia phả họ Nguyễn Gia | Nguyễn Duy Hợp | TC.2/95 |
763 | Tìm thấy hai đạo sắc thời Hồng Đức | Thùy Vinh | TC.2/01 |
764 | Tin đào tạo | PV. | TC.1/95 |
765 | Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm | Nguyễn Thị Oanh | NC.1/86 |
766 | Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm | D.T | NC.2/85 |
767 | Tin đào tạo cán bộ ngành Hán Nôm | Nguyễn Thị Oanh | TC.2/89 |
768 | Tin hoạt động ngành | L.A.T | TC.1/89 |
769 | Tin hợp tác khoa học | PV. | NC.2/85 |
770 | Tin hợp tác khoa học | Nguyễn Doãn Tuân | NC.1/86 |
771 | Tin hợp tác khoa học | PV. | TC.2/89 |
772 | Tinh biên kim thạch đại từ điển, một cuốn sách tra cứu cần thiết | Trịnh Khắc Mạnh | TC.1/93 |
773 | Tình hình nghiên cứu chữ Nôm những năm qua | Trương Đức Quả | TC.4/93 |
774 | Tình hình sưu tầm sách Hán Nôm ở Bắc Thái | Bế Sĩ Uông | NC.84 |
775 | Tình hình văn bản Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú hiện còn ở Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Hoàng Hồng Cẩm | TC.1/96 |
776 | Tình hình văn bản thơ chữ Hán Lê Thánh Tông | Mai Xuân Hải | TC.1/93 |
777 | Tính kế thừa và sáng tạo trong phương pháp thư mục học của Trần Văn Giáp (qua thư mục Tìm hiểu kho sách Hán Nôm) | Trịnh Kim Chi | TC.3/96 |
778 | “Tình sử loại lược” lưu truyền và ảnh hưởng ở Việt Nam | Nguyễn Nam | TC.1/00 |
779 | Tổ chức bảo quản, sưu tầm thư tịch và tư liệu Hán Nôm của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Mai Ngọc Hồng | NC.84 |
780 | Tôi không tranh luận lại với tiên sinh Nguyễn Tiến Đoàn | Tạ Ngọc | TC.4/01 |
781 | Tôi yêu thích cuốn sách này | Nguyễn Đình Chú | TC.2/98 |
782 | Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 10 (1986-1991) | Kim Anh | TC.2/91 |
783 | Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 29 | Đào Phương Chi | TC.4/96 |
784 | Tổng mục lục bài viết và tác giả trên Tạp chí Hán Nôm từ số 1 đến số 49 | Đào Phương Chi - Trần Xuân Phương - Vương Thị Hường | TC.4/01 |
785 | Tờ chiếu của vua Gia Long phong cho Nguyễn Du tước Du Đức hầu | Nguyễn Quảng Tuân | TC.3/97 |
786 | Tu sửa tôn tạo đền Ngọc Sơn Hà Nội | PV. | TC.1/87 |
787 | Tú tài Phạm Vậng Chinh và một số tác phẩm Hán Nôm do ông để lại | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.2/00 |
788 | Trao đổi ý kiến với dịch giả Duy Phi về tập 249 bài thơ chữ Hán Nguyễn Du | Nguyễn Văn Hợp | TC.2/00 |
789 | Trả lời hai ông Thế Anh và Hồ Nguyên về bài "Đọc lại Truyện Kiều" | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/97 |
790 | Trạng nguyên Đặng Công Chất và dòng họ Đặng của ông | Đỗ Thỉnh | TC.1/91 |
791 | Trao đổi về những bản dịch thơ "Bốn bài thơ chữ Hán - Nguyễn Du" trong "Văn 10" | Duy Phi | TC.1/99 |
792 | Trao đổi ý kiến về từ “nhất chi mai” trong bài thơ Cáo tật thị chúng | Thế Anh | TC.2/94 |
793 | Trao đổi ý kiến về việc dịch thơ chữ Hán của Chủ tịch Hồ Chí Minh | Trần Đắc Thọ | TC.2/91 |
794 | Trần Quang Diệm và bài cáo Phụng chỉ Cần vương | Trần Nguyên Trinh | TC.3/00 |
795 | Trần quý thị lưu trạch bi | Hoàng Lê | TC.3/96 |
796 | Triển lãm "Thư họa Lê Xuân Hòa" tại Tp. Hồ chí Minh | PV. | TC.3/93 |
797 | Triển lãm thư pháp xuân 2000 – kết quả bước đầu của một sự hồi sinh | Vương Thị Hường | TC.2/00 |
798 | Trung Quốc nghiên cứu lịch sử Việt Nam | Nguyễn Văn Hồng | TC.1/94 |
799 | Trung Quốc văn hóa sử tam bách đề | Đào Duy Đạt | TC.3/97 |
800 | Trung Quốc văn hóa sử tam bách đề | Đào Phương Chi | TC.4/97 |
801 | Truyền kỳ mạn lục có 20 hay 22 truyện | Nguyễn Đăng Na | TC.2/88 |
802 | Truyện Kiều chữ Nôm đã khắc ván in bao nhiêu lần ? | Nguyễn Khắc Bảo | TC.3/00 |
803 | Truyện Kiều và văn hóa Trung Quốc | Trần Đình Sử | TC.3/98 |
804 | Trường Viễn đông Bác cổ – một nhịp cầu văn hóa Việt Nam với thế giới | Nguyễn Văn Trường | TC.2/00 |
805 | Trường Viễn đông Bác cổ Pháp hay ngành Đông phương học sôi động ở Pháp | Christiane Pasquel- Rageau | TC.2/89 |
806 | Tục công dư tiệp ký, tác giả và tác phẩm | Nguyễn Đăng Na | TC.1/89 |
807 | Tuyển dịch một số truyện truyền kỳ ưu tú đời Đường Tống | Xuân Huy - Hoàng Hưng |
TC.2/90 |
808 | Tục lệ tế yến lão | Song Mai | TC.2/99 |
809 | Tuổi già mà trí không già | Phạm Thúy Hằng | TC.1/98 |
810 | Tư liệu Hán Nôm về ca trù - trữ lượng và giá trị | Nguyễn Xuân Diện | TC.1/99 |
811 | Tư liệu Hán Nôm với công tác nghiên cứu lịch sử dân tộc thời kỳ cận đại | Đinh Xuân Lâm | TC.3/98 |
812 | Tư liệu mới về một bài thơ Đường nổi tiếng | Trần Đắc Thọ | TC.3/97 |
813 | Tư liệu Hán Nôm liên quan đến Thừa Thiên - Huế lưu trữ tại kho tư liệu Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Nguyễn Thị Phượng | TC.2/93 |
814 | Tư liệu Hán Nôm ở huyện Tiên Sơn Thuận Thành và thị xã Bắc Ninh tỉnh Hà Bắc | Lâm Giang | TC.2/93 |
815 | Tư liệu Hán Nôm ở khu di tích Đình Giá | Nguyễn Thị Oanh | TC.1/89 |
816 | Tư liệu trong các thư viện triều Nguyễn | Phan Thuận An | TC.3/94 |
817 | Tư liệu văn khắc Hán Nôm thời Lê Thánh Tông | Trịnh Khắc Mạnh | TC.4/97 |
818 | Tưởng nhớ nhà Hán học Lê Thước | Vũ Đình Liên | NC.2/85 |
819 | Tưởng nhớ nhà Hán học Nguyễn Đức Vân (nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Tiên sinh) | Nguyễn Công Lý | TC.3/00 |
820 | Từ bản dịch bài Tổng luận của Lê Tung suy nghĩ về việc dịch một văn bản Hán Việt cổ | Nguyễn Đăng Na | TC.2/87 |
821 | Từ cách dịch đến cách hiểu nội dung bài thơ Ngôn hoài của thiền sư Không Lộ | Trần Ngọc Chùy | TC.1/95 |
822 | Từ cây “nhất chi mai” mà hiểu rõ một câu thơ đời Lý | Diệu Hòa - Hữu Ngọc | TC.2/93 |
823 | Từ điển song ngữ Hán Việt do các học giả Việt Nam biên soạn | Phan Văn Các | TC.1/94 |
824 | Từ Hán Việt gốc Nhật trong tiếng Việt | Trần Đình Sử | TC.2/99 |
825 | Từ Hán Việt nhìn từ góc độ lịch sử | Nguyễn Ngọc San | TC.2/94 |
826 | Từ hiểu sai, hiểu chưa hết đến lơ đễnh, dịch sai | Nguyễn Quảng Tuân | NC.1/85 |
827 | Từ “Loi” của đạo Cơ đốc và “Pháp” của đạo Phật, lí giải “Đạo” của Lão Tử | Trần Nghĩa | TC.1/95 |
828 | Từ ngữ hình tượng về cuộc đời và con người trên văn bản thơ văn Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Thạch Giang | TC.2/88 |
829 | “Từ” Trung Hoa và ảnh hưởng của nó ở Việt Nam | Thế Anh | TC.1/01 |
830 | Tự Đức, Khiêm cung ký và lịch sử | Phan Hứa Thụy | TC.1/88 |
831 | ứng dụng công nghệ tin học trong công tác lưu trữ, quản lý và nghiên cứu khai thác tư liệu Hán Nôm. | Trịnh Khắc Mạnh | TC.4/99 |
832 | Vai trò của cảm xúc khi đọc chữ Nôm Tày | Vi Hồng | TC.1/90 |
833 | Vài bản dịch Liêu trai chí dị đầu thế kỷ XX ở Lục tỉnh | Cao Tự Thanh | TC.4/96 |
834 | Vài chữ Hán trong Truyện Kiều | Đinh Trần Cương | TC.1/99 |
835 | Vài điểm bàn thêm nhân đọc sách Các trấn tổng xã danh bị lãm và bản dịch | Dương Thái Minh | NC.2/85 |
836 | Vài nét về ấn dấu của ba danh tướng đầu thời Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.3/95 |
837 | Vài nét về bản Thúc ước quốc ngữ văn của làng Hữu Lập, xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | Trần Minh Thúy | TC.3/95 |
838 | Vài nét về bộ sử của vương triều Tây Sơn | Phan Huy Lê - Dương Thị The - Phạm Thị Thoa |
TC.1/85 |
839 | Vài nét về các hoạt động Hán Nôm tại Pháp | Phạm Văn Thắm | NC.2/85 |
840 | Vài nét về các hội nghị quốc tế nghiên cứu Thư tịch Hán văn ngoài Trung Quốc | Phan Văn Các | TC.2/92 |
841 | Vài nét về công tác sưu tầm, bảo quản tài liệu cổ quý tại Liên Xô | Trần Khang | NC.84 |
842 | Vài nét về công việc sưu tầm thư tịch Hán Nôm trong lịch sử | Hoàng Lê | NC.84 |
843 | Vài nét về cuốn sách Nôm Tam thiên tự lịch đại văn quốc âm | Hoàng Hưng | TC.2/89 |
844 | Vài nét về cụm văn bia ở văn chỉ làng Nguyệt áng | Nguyễn Thị Trang | TC.1/91 |
845 | Vài nét về Đông Dương văn khố và phông sách Hán Nôm tại đây | Nguyễn Thị Oanh | TC.1/94 |
846 | Vài nét về hai quả chuông thời Tây Sơn tại Sài Sơn - Hà Sơn Bình | Thùy Vinh | TC.1/87 |
847 | Vài nét về hình thức văn bản hương ước làng Việt cổ truyền | Vũ Duy Mền | TC.1/00 |
848 | Vài nét về Kim ngọc bảo tỉ triều Nguyễn | Nguyễn Công Việt | TC.1/94 |
849 | Vài nét về Kim thạch và khoa nghiên cứu Kim thạch ở Trung Quốc | Đinh Khắc Thuân | TC.1/92 |
850 | Vài nét về loại sách liên quan đến thư pháp trong kho sách Hán Nôm | Phan Đình ứng | TC.1/88 |
851 | Vài nét về mảng "gia huấn" được chép trong một số cuốn gia phả | Lê Thu Hương | TC.3/98 |
852 | Vài nét về nền Hán học cũ ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của thực dân Pháp | Quốc Anh | TC.1/87 |
853 | Vài nét về phù ấn của Đạo giáo Việt Nam từ cuối thế kỷ qua số ấn gỗ mới phát hiện | Nguyễn Công Việt | TC.4/98 |
854 | Vài nét về quá trình hình thành kho sách Hán Nôm hiện nay | Dương Thái Minh | NC.84 |
855 | Vài nét về số ấn đồng ở Viện Bảo tàng lịch sử | Nguyễn Công Việt | TC.1/87 |
856 | Vài nét về tình hình phân bố tài liệu Hán Nôm ở bốn huyện phía Bắc ngoại thành Hà Nội | Nguyễn Đức Bạch – Nguyễn Doãn Tuân |
TC.1/88 |
857 | Vài nét về tình hình tư liệu Hán Nôm ở hai huyện Xuân Thủy, Lý Nhân và thành phố Nam Định | Phạm Văn Thắm | TC.2/92 |
858 | Vài nét về tình hình văn bản của bản giải âm Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh | Hoàng Thị Ngọ | TC.3/95 |
859 | Vài nét về văn ngôn | Phạm Văn Khoái | TC.1/96 |
860 | Vài nét về việc mua bán quyền hát cửa đình qua một số tư liệu văn bia | Nguyễn Hữu Mùi | TC.2/89 |
861 | Vài nhận xét về tình hình ghi từ lấp láy bằng chữ Nôm trong Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi | Trần Kim Anh - Hoàng Thị Ngọ | TC.1/87 |
862 | Vài suy nghĩ về dạy và học chữ Nôm | Lê Anh Tuấn | TC.4/98 |
863 | Vài suy nghĩ về tác phẩm "Quan Âm Diệu Thiện" | Nguyễn Văn Sâm | TC.1/97 |
864 | Vài suy nghĩ về tiểu thuyết tình dục chữ Hán của Việt Nam | Phạm Tú Châu | TC.3/99 |
865 | Vài thông tin ban đầu về văn bản Nôm Tày | Nguyễn Doãn Tuân | NC.1/85 |
866 | Vài ý kiến trao đổi về bản phiên âm Thiên nam ngữ lục | Nguyễn Thị Lâm - Hoàng Thị Ngọ |
TC.2/94 |
867 | Vài ý kiến về quyển Chữ nghĩa Truyện Kiều của Nguyễn Quảng Tuân | Đinh Trần Cương | TC.1/92 |
868 | Vài ý kiến về việc chú giải và dịch chữ Hán trong sách Văn lớp 10 | Nguyễn Ngọc San | TC.1/93 |
869 | Vài ý nhỏ về bài Bàn về một chữ trong bài thơ cổ | Trần Đắc Thọ | TC.2/96 |
870 | Văn bản chuông Thanh Mai thế kỷ VIII | Đinh Khắc Thuân - Hoàng Ngọc |
TC.1/87 |
871 | Văn bản chữ Hán trên pho tượng Phật thế kỷ XV mới được phát hiện tại Hà Bắc | Phạm Thị Vinh | TC.4/93 |
872 | Văn bản Cổ châu Phật bản hạnh | Lê Việt Nga | TC.3/93 |
873 | Văn bản Quốc triều khoa bảng lục và quá trình biên soạn Đăng khoa lục đại khoa triều Nguyễn | Nguyễn Thúy Nga | TC.4/94 |
874 | Văn bản và giá trị học thuật của Hoan Châu ký | Trần Nghĩa | TC.1/88 |
875 | Văn bia ghi tên người đỗ khoa trường của phủ Hoài Đức | Nguyễn Hữu Mùi | TC.4/01 |
876 | Văn bia làng Kim Cổ | Nguyễn Thị Trang | TC.1/01 |
877 | Văn bia ở di tích Cổ Loa | Nguyễn Doãn Tuân | TC.1/95 |
878 | Văn chuông chùa Đà Quận - Viên Minh tự, một tư liệu quí về thời Mạc | Cung Văn Lược – Chu Quang Trứ |
TC.1/94 |
879 | Văn hóa và bản sắc văn hóa - những gợi mở từ một cuốn sách | Trần Văn Toàn | TC.3/99 |
880 | Văn học so sánh - Một xu hướng hòa nhập vào cộng đồng văn hóa toàn nhân loại | Nguyễn Trường Lịch | TC.3/98 |
881 | Văn học so sánh và bản sắc văn hóa dân tộc trong giao lưu toàn cầu hóa | Lưu Văn Bổng | TC.3/99 |
882 | Văn khắc và sử liệu làng xã. Diễn âm, diễn nghĩa, diễn ca và diễn tự | Vương Tiểu Thuẫn | TC.4/00 |
883 | Vân nang tiểu sử | Nguyễn Kim Oanh | TC.2/97 |
884 | Vấn đề “Biệt lục” và “Bổ di” của sách Lịch triều đăng khoa lục | Nguyễn Thúy Nga | TC.1/96 |
885 | Vấn đề Hán học | Coroline gyss-Vermande | TC.1/01 |
886 | Vấn đề miêu tả thiên nhiên trong thơ ca cổ Việt Nam | Phạm Khánh Cao | TC.2/88 |
887 | Vấn đề sưu tầm và bảo quản di sản Hán Nôm | Vũ Khiêu | NC.84 |
888 | Vấn đề tác giả và mặt đóng góp của Nam Thiên trân dị tập. | Trần Nghĩa | TC.3/96 |
889 | Vấn đề văn bản trong thơ Đỗ Nhuận | Nguyễn Tuấn Lương | TC.1/88 |
890 | Về bài di chúc của Nguyễn Khuyến | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/91 |
891 | Về bài Giáo trình tiếng Hán cổ đại và việc dạy chữ Nôm của ông Hoàng Trọng Phiến | Nguyễn Thanh Bình | TC.4/93 |
892 | Về bài thơ Chu Công phụ Thành Vương đồ của Nguyễn Trãi | Hoàng Văn Lâu | NC.1/86 |
893 | Về bài thơ chữ Hán của Thiên Nam Động Chủ đề ở động Long Quang (Thanh Hóa) | Hồng Phi – Hương Nao |
TC.2/01 |
894 | Về bài thơ của chúa Trịnh Sâm đề ở núi Chích Trợ | Hồng Phi – Hương Nao |
TC.3/01 |
895 | Về bài thơ Nôm của Bùi Xương Trạch Đêm thu không trăng | Tảo Trang | TC.2/89 |
896 | Về bài tựa sách "Thiền tông chỉ nam" của Trần Thái Tông | Nguyễn Công Lý | TC.2 /97 |
897 | Về bản chúc thư của viên quan lang Đinh Thế Thọ ở vùng Mường Thanh Sơn Vĩnh Phú | Trịnh Khắc Mạnh | NC.84 |
898 | Về bản chúc thư của viên quan lang Đinh Thế Thọ ở vùng Mường Thanh Sơn Vĩnh Phú thế kỷ XV | Trịnh Khắc Mạnh | TC.2/91 |
899 | Về bản dịch Vân đài loại ngữ của Trần Văn Giáp | Đinh Công Vĩ - Lê Việt Nga |
TC.1/87 |
900 | Về bản Đại Việt sử ký toàn thư in ván gỗ của Phạm Công Trứ mới được tìm thấy | Ngô Thế Long | TC.1/88 |
901 | Về bản Trùng san Lam Sơn thực lục do cụ Hoàng Xuân Hãn gửi tặng | Vũ Thanh Hằng | NC.2/85 |
902 | Về bộ sách đỏ Bách khoa toàn thư - Tinh túy văn học cổ điển Trung Quốc | Nguyễn Ngọc San | TC.3/96 |
903 | Về bộ sưu tập văn chương Hàn Các tùng đàm | Hoàng Văn Lâu | TC.1/88 |
904 | Về bộ Thư mục bia giản lược vừa biên soạn xong | Hoàng Lê | TC.2/88 |
905 | Về “Bức thư để lại của Phạm Hồng Thái” | Phan Văn Các | TC.2/95 |
906 | Về bức thư Gửi phụ lão toàn quốc của Hồ Chủ tịch trước Cách mạng Tháng 8 | Vũ Tuân Sán | TC.3/96 |
907 | Về các lớp từ Hán - Việt thế kỷ XVII (Qua từ điển Việt - Bồ La của Alexandre De Rhodes) | Lê Anh Hiền | TC.3/98 |
908 | Về các văn bản Thiên Nam ngữ lục hiện còn | Nguyễn Thị Lâm | TC.4/97 |
909 | Về cách ghi từ Hán Việt trong văn bản Nôm | Nguyễn Thị Lâm – Nguyễn Minh Tân |
TC.2/95 |
910 | Về công trình Hiện tượng vay mượn hình chữ từ chữ Hán: Trường hợp chữ Nôm - chữ bình dân của Việt Nam của GS. Nguyễn Đình Hòa | Chu Tuyết Lan | TC.2/95 |
911 | Về cuốn Bùi gia lịch thế sự trạng tìm được ở Thái Bình | Nguyễn Tiến Đoàn | TC.2/94 |
912 | Về cuốn thần phả làng Đào Xá | Bùi Xuân Đính | TC.1/85 |
913 | Về cuốn xã chí cổ mới tìm được | Đỗ Thỉnh | TC.1/92 |
914 | Về “Cửu Thiên Vũ Đế - Hưng Đạo Đại Vương” qua hình dấu ấn gỗ. | Nguyễn Công Việt | TC.4/99 |
915 | Về di cảo thơ văn của Vũ Tông Phan | Vũ Thế Khôi | TC.3/94 |
916 | Về diễn biến cấu trúc của chữ “cửa” Nôm trong một số văn bia Hán | Trương Đức Quả | TC.4/95 |
917 | Về địa danh Tây Phù Liệt - Đông Phù Liệt | Tuấn Hân | TC.4/99 |
918 | Về đạo sắc Tử Dương thần từ sớm nhất hiện còn | Chu Quang Trứ | TC.1/95 |
919 | Về đôi kiểu ngắt câu và hiểu ý câu trong văn bản cổ | Quang Hưng | TC.1/86 |
920 | Về hai bộ Đăng khoa lục cổ nhất hiện còn | Nguyễn Thúy Nga | TC.1/97 |
921 | Về hai nhóm văn bản Quân trung từ mệnh tập hiện còn | Nguyễn Văn Nguyên | NC.2/85 |
922 | Về hai tấm bia niên đại Chính Hòa ở Lạng Sơn | Hoàng Giáp | TC.2/89 |
923 | Về lời bạt quyển Lĩnh nam chích quái | Dương Bảo Quân | TC.2/94 |
924 | Về một bài văn bia của Tiến sĩ Vũ Tông Phan mới được phát hiện | Vũ Băng Tú | TC.4/97 |
925 | Về một bộ luật được soạn thảo in khắc vào thời Lê: Quốc triều hình luật | Dương Ngọc | TC.2/91 |
926 | Về một đôi câu đối độc đáo ở chùa Giác Lâm | Cao Tự Thanh | TC.3/93 |
927 | Về một quả ấn đồng thời Trần | Nguyễn Công Việt | TC.2/00 |
928 | Về một số chỗ hiệu đính của Nguyễn Thạch Giang trong Truyện Kiều | Mai Lệ | TC.1/88 |
929 | Về một số văn bia Nôm mới được sưu tầm trong những năm gần đây | Trương Đức Quả | TC.3/96 |
930 | Về một vài từ Hán có ý nghĩa tôn giáo sâu xa tại đền Ngọc Sơn – Hà Nội | Hoàng Giáp | TC.1/98 |
931 | Về một văn bản khoán lệ liên quan đến vấn đề học tập | Nguyễn Hữu Mùi | TC.2/94 |
932 | Về năm bản nhạc chương Nôm đời Lê | Nguyễn Xuân Diện – Đinh Thanh Hiếu |
TC.4/00 |
933 | Về năm sinh năm mất của Nguyễn Kiều | Nguyễn Thị Nguyệt | TC.2/92 |
934 | Về nghĩa của từ “triện hương” trong thơ Nôm | Kim Anh | TC.2/95 |
935 | Về nguồn gốc và tác giả của cuốn “ấu học ngũ ngôn thi” | Trần Ngọc Thuận | TC.1/00 |
936 | Về những bài thơ Hán Nôm tự dịch của Nguyễn Khuyến | Tảo Trang | TC.2/90 |
937 | Về những thác bản văn khắc chữ Nôm ở thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Trịnh Khắc Mạnh – Trương Đức Quả |
TC.2/94 |
938 | Về những trang in đầu của bộ sách Tân biên truyền kỳ mạn lục | Hoàng Hồng Cẩm | TC.2/98 |
939 | Về những văn bản bia khuyến khích việc học tập trong nền giáo dục khoa cử thời kỳ phong kiến ở nước ta | Nguyễn Hữu Mùi | TC.1/91 |
940 | Về quá trình lưu truyền các loại văn bản Lĩnh Nam chích quái | Nguyễn Thị Oanh | TC.3/01 |
941 | Về quá trình xây dựng "Dự án tổng thể" của Viện Nghiên cứu Hán Nôm | Viện Hán Nôm | TC.2/98 |
942 | Về quê hương và năm sinh năm mất của Phạm Sĩ ái | Nguyễn Thị Nguyệt | TC.2/95 |
943 | Về quê quán và năm sinh năm mất của nhà Hán học Nguyễn Đức Đạt | Trần Lê Sáng | TC.3/99 |
944 | Về sự hiện diện của chữ “Phật” trong các văn bản Nôm. | Trương Đức Quả | TC.4/99 |
945 | Về tác giả và niên đại của tập thơ đi sứ "Mai dịch tâu dư" | Hoàng Văn Lâu | TC.2/99 |
946 | Về tác phẩm Phan Bội Châu niên biểu | Chương Thâu | TC.2/87 |
947 | Về tác phẩm và văn bản 10 bài thơ Khuê phụ thán | Vũ Thanh Hằng | TC.2/92 |
948 | Về tác phẩm Yên thiều thi văn tập của Nguyễn Tư Giản | Hoàng Văn Lâu | TC.3/00 |
949 | Về tấm bia đá thời Trần ở chùa Hang Tràm, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang | Nguyễn Văn Phong | TC.1/01 |
950 | Về tấm bia đào hồ thả cá ở thôn Chân Lạc, xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong, Hà Bắc | Nguyễn Minh Tuân | TC.3/97 |
951 | Về tấm bia đồng tại đình làng Quan Nhân, huyện Từ Liêm, Hà Nội | Phạm Văn Thắm | TC.1/87 |
952 | Về tấm bia hộp phát hiện tại núi Cốc, xã Dĩnh Trì, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang | Lâm Giang | TC.1/01 |
953 | Về tấm bia "Phụ ký" trong văn miếu Bắc Ninh | Nguyễn Quang Khải | TC.2/99 |
954 | Về thân thế và sự nghiệp Tiến sĩ Vũ Tông Phan | Vũ Thế Khôi | TC.3/93 |
955 | Về thiền sư Tích Mộ, người tổ chức khắc hai bộ ván in sự tích đức Phật chùa Dâu | Lưu Đình Tăng | TC.3/94 |
956 | Về tiểu sử Lê Anh Tuấn, Thượng thư - Nhà thơ đầu thế kỷ XVIII | Nguyễn Xuân Diện | TC.2/91 |
957 | Về từ “ngài” trong câu thơ Truyện Kiều | Nguyễn Thiện Chí | TC.2/90 |
958 | Về văn bản bài Hịch Tây Sơn và hai trường hợp phiên âm trong bài hịch này | Liên Việt Mai | TC.1/87 |
959 | Về văn bản bài thơ Gửi Nê ru trong tập Nhật ký trong tù của Chủ tịch Hồ Chí Minh | Nguyễn Thị Hà | NC.1/86 |
960 | Về văn bản bộ sách Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục | Nguyễn Hữu Mùi | TC.1/92 |
961 | Về văn bản bộ Việt sử cương mục tiết yếu | Hoàng Văn Lâu | TC.4/94 |
962 | Về văn bản cuốn "Bách trúng kinh" | Lê Thành Lân | TC.2/97 |
963 | Về văn bản tập Ngục trung nhật ký của Chủ tịch Hồ Chí Minh | Hoàng Văn Lâu | TC.1/90 |
964 | Về văn bản thơ Nguyễn Đề | Nguyễn Thị Phượng | TC.1/88 |
965 | Về văn bản và tác giả của Mẫn Hiên thuyết loại | Hoàng Văn Lâu | TC.1/89 |
966 | Về văn bản Việt sử cương giám khảo lược | Dương Thái Minh – Nguyễn Thúy Nga |
TC.2/87 |
967 | Về vấn đề khảo chứng Truyện Kiều | Nguyễn Quảng Tuân | TC.1/90 |
968 | Về vấn đề người xưa dịch tên các loài cây và các loài con từ Hán sang Việt | Nguyễn Tá Nhí | TC.2/01 |
969 | Về vấn đề sưu tầm thư tịch và tư liệu Hán Nôm | Trương Đình Nguyên - Bùi Huy Hồng |
NC.84 |
970 | Về vị thần thờ ở đền Bạch Mã, phố Hàng Buồm, Hà Nội | Mai Hồng | TC.1/96 |
971 | Về việc biên soạn cuốn lịch 2000 năm của Việt Nam | Lê Thành Lân | TC.2/90 |
972 | Về việc chú thích điển cố trong Kim Thạch kỳ duyên của Bùi Hữu Nghĩa | Đoàn ánh Loan | TC.3/98 |
973 | Về việc dạy và học Hán Nôm ở trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội | Nguyễn Danh Đạt | TC.2/91 |
974 | Vì sao các cụ phụ lão ủy thác tôi tặng lại Viện Nghiên cứu Hán Nôm cuốn gia phả của dòng họ mình ? | Nguyễn Song Tùng | NC.84 |
975 | Vì sao thần tích lại tàng trữ ở Đền Hùng ? | Hoàng Lê | TC.3/95 |
976 | Vì sự nghiệp bảo tồn vốn văn hóa của dân tộc | Lê Hữu Tầng | TC.1/91 |
977 | Viện Nghiên cứu Hán Nôm được giao nhiệm vụ đào tạo trên Đại học | PV. | TC.3/93 |
978 | Viện Nghiên cứu Hán Nôm 15 năm xây dựng và phát triển | Trịnh Khắc Mạnh | TC.4/94 |
979 | Viện Nghiên cứu Hán Nôm 30 năm xây dựng và phát triển | Trịnh Khắc Mạnh | TC.1/00 |
980 | Viết chữ Hán, một môn nghệ thuật độc đáo | Thế Anh | TC.2/96 |
981 | Việt Nam Hán văn tiểu thuyết tùng san, một công trình hợp tác khoa học quốc tế có giá trị | Nguyễn Thị Hoàng Quý | TC.3/93 |
982 | Việt Nam trong quá khứ đã tiếp nhận những gì ở tư tưởng Đạo gia Trung Quốc ? | Trần Nghĩa | TC.4/00 |
983 | Việt sử cương mục tiết yếu, vài nét về tác giả và tác phẩm | Hoàng Văn Lâu | TC.3/95 |
984 | Việt sử lược với bản tiếng Nga của A. B. Pôliacốp | Nguyễn Đăng Na | TC.4/96 |
985 | Vĩnh biệt đồng chí Trần Thạch Can, nhà Cách mạng lão thành thân thiết của chúng ta | Phạm Huy Thông | NC.1/86 |
986 | Vĩnh Phú với công tác nghiên cứu và sưu tầm, bảo quản tư liệu Hán Nôm | Ngô Quang Nam | NC.84 |
987 | Vũ gia thế phả và lai lịch một vị tướng của vua Quang Trung | Đỗ Thỉnh | TC.1/96 |
988 | Vùng “Lâm Lộc” và đàn “Nam Giao” cuối thế kỷ XVIII qua văn khế | Lê Nguyễn Lưu | TC.3/94 |
989 | Xác định tính chất và bối cảnh ra đời bài Cảm xúc khi đọc Phật sự đại minh lục của Trần Thánh Tông qua nghiên cứu so sánh | Phạm Tú Châu | TC.3/98 |
990 | Xây dựng chương trình môn Cơ sở ngữ văn Hán Nôm cho các trường Đại học Sư Phạm trong cả nước | Đặng Đức Siêu | NC.1/85 |
991 | Xem triển lãm tranh của thư pháp gia Lê Xuân Hòa | Phạm Ngọc Linh | NC.1/98 |
992 | Xuất xứ của Đại Nam nhất thống toàn đồ | Phạm Hân | TC.1/98 |
993 | Xung quanh một số tài liệu liên quan tới Lý Tử Tấn và văn bản | Ngọc Nhuận | TC.1/87 |
STT | Tên tác giả | Bài viết |
1 | Todo Akiyasu | 7 |
2 | Tố Am | 311 |
3 | Phan Thuận An | 103, 225, 723, 816 |
4 | Kim Anh | 21, 25, 701, 782, 9340000 |
5 | Trần Kim Anh | 861 |
6 | Trần Thị Kim Anh | 59, 383 |
7 | Quốc Anh | 852 |
8 | Thế Anh | 1, 217, 239, 244, 360, 370, 428, 455, 514, 533, 536, 537, 547, 557, 612, 726, 792, 829, 980 |
9 | Việt Anh | 214, 315, 576 |
10 | Huỳnh Công Bá | 36, 58, 406, 429, 448, 673 |
11 | Nguyễn Văn Bách | 32 |
12 | Nguyễn Đức Bạch | 486, 632, 856 |
13 | Nguyễn Khắc Bảo | 231, 748, 802 |
14 | Phạm Bằng | 566 |
15 | Phạm Quốc Bằng | 47, 742 |
16 | Nguyễn Thanh Bình | 891 |
17 | Trương Văn Bình | 609 |
18 | Lưu Văn Bổng | 616, 881 |
19 | Phan Văn Các | 42, 127, 136, 212, 223, 285, 309, 351, 387, 506, 516, 511, 545, 568, 569, 583, 586, 730, 823, 840, 905 |
20 | Phác Can | 27, 131, 133, 145, 148 |
21 | Thạch Can | 20, 73, 510 |
22 | Phạm Khánh Cao | 886 |
23 | Hồng Cẩm | 203 |
24 | Hoàng Hồng Cẩm | 89, 757, 775, 938 |
25 | Bùi Hạnh Cẩn | 501 |
26 | Nguyễn Sĩ Cẩn | 477 |
27 | Nguyễn Tài Cẩn | 354, 437, 487 |
28 | Phạm Huy Châu | 550 |
29 | Phạm Tú Châu | 167, 681, 864, 989 |
30 | Du Chi | 291 |
31 | Nguyễn Đổng Chi | 713 |
32 | Trịnh Kim Chi | 777 |
33 | Đào Phương Chi | 380, 499, 655, 716, 783, 784, 800 |
34 | Trần Bá Chí | 44, 50, 61, 79, 519 |
35 | Nguyễn Thiện Chí | 957 |
36 | Trương Chính | 11, 101, 275, 420 |
37 | Nguyễn Đình Chú | 781 |
38 | Trần Ngọc Chùy | 88, 585, 821 |
39 | Nguyễn Vũ Cư | 693 |
40 | Đinh Trần Cương | 469, 834, 867 |
41 | Bùi Duy Dân | 367 |
42 | Trịnh Di | 307 |
43 | Nguyễn Xuân Diện | 84, 86, 424, 581, 810, 932, 956 |
44 | Phan Đại Doãn | 671 |
45 | Phạm Đức Duật | 636, 706 |
46 | Hoàng Dũng | 1226 |
47 | Nguyễn Thị Dương | 572, 682 |
48 | Thanh Đạm | 478 |
49 | Nguyễn Danh Đạt | 266, 592, 614, 973 |
50 | Đào Duy Đạt | 799 |
51 | Trương Minh Đạt | 236, 718 |
52 | Thích Thanh Đạt | 710 |
53 | Nguyễn Đăng | 67, 195, 637, 680, 691 |
54 | Nguyễn Minh Đăng | 120 |
55 | Bùi Xuân Đính | 196, 347, 638, 708, 912 |
56 | Nguyễn Tiến Đoàn | 100, 404, 582, 709, 787, 911 |
57 | Vu Hướng Đông | 590 |
58 | Đặng Đức | 245, 272, 308 |
59 | Lê Trần Đức | 107 |
60 | Đỗ Nguyên Đương | 269, 412, 624, 643 |
61 | Go Zheng Feng | 87 |
62 | Lâm Giang | 4, 94, 175, 182, 234, 279, 407, 563, 606, 652, 666, 814, 952 |
63 | Nguyễn Thạch Giang | 48, 64, 353, 470, 705, 828 |
64 | Chu Xuân Giao | 197, 523 |
65 | Hoàng Giáp | 489, 922, 930 |
66 | Jin Tea Ha | 161 |
67 | Nguyễn Thị Hà | 959 |
68 | Nguyễn Thị Bích Hải | 184 |
69 | Mai Xuân Hải | 38, 40, 198, 366, 375, 504, 776 |
70 | Nguyễn Tuyết Hạnh | 697 |
71 | Đỗ Thị Hảo | 213, 290, 413, 481, 498 |
72 | Lã Minh Hằng | 71, 72, 619, 623, 664, 731 |
73 | Vũ Thanh Hằng | 33, 215, 427, 534, 901, 947 |
74 | Phạm Thúy Hằng | 809 |
75 | Phạm Hân | 201, 201, 452, 622, 750, 753 |
76 | Tuấn Hân | 577, 917, 992 |
77 | Lê Anh Hiền | 496, 593, 660. 907 |
78 | Hồ Sĩ Hiệp | 292 |
79 | Đinh Thanh Hiếu | 932 |
80 | Lê Hiệu | 151 |
81 | Chan Hing – Ho | 92 |
82 | Hoàng Hoa | 603 |
83 | Diệp Đình Hoa | 529 |
84 | Nguyễn Thị Kim Hoa | 205 |
85 | Diệu Hòa | 822 |
86 | Thanh Hoằng Khê Lê Xuân Hòa | 51, 172, 522 |
87 | Nguyễn Văn Hoài | 459 |
88 | Tăng Bá Hoành | 631 |
89 | Bùi Huy Hồng | 969 |
90 | Mai Hồng | 746, 758, 970 |
91 | Mai Ngọc Hồng | 779 |
92 | Cao Phi Hồng | 346 |
93 | Nguyễn Quang Hồng | 5, 4, 143, 162, 240, 295, 302, 391, 601 |
94 | Nguyễn Thúy Hồng | 687 |
95 | Nguyễn Văn Hồng | 447, 798 |
96 | Vi Hồng | 832 |
97 | Nguyễn Duy Hợp | 124, 216, 513, 762 |
98 | Nguyễn Văn Hợp | 788 |
99 | Trương Sĩ Hùng | 122, 304 |
100 | Bùi Thanh Hùng | 219, 755 |
101 | Xuân Huy | 807 |
102 | Nguyễn Văn Huyền | 260, 656 |
103 | Hoàng Hưng | 41, 371, 807, 843 |
104 | Quang Hưng | 919 |
105 | Văn Hưng | 66 |
106 | Hoàng Thị Mai Hương | 456 |
107 | Lê Thu Hương | 605, 851 |
108 | Trần Thu Hường | 744 |
109 | Vương Thị Hường | 158, 284, 784, 797 |
110 | Muramatsu Kazu | 303 |
111 | Kunigé KAWAMOTO | 46 |
112 | Nguyễn Quang Khải | 674, 953 |
113 | Trần Khang | 841 |
114 | Vũ Ngọc Khánh | 435 |
115 | Phạm Tuấn Khánh | 191 |
116 | Vũ Khiêu | 165, 887 |
117 | Đoàn Khoách | 465, 722 |
118 | Phạm Văn Khoái | 80, 276, 288, 289, 463, 464, 480, 626, 859 |
119 | Vũ Thế Khôi | 177, 526, 667, 915, 954 |
120 | H – L | 382 |
121 | C.T. L | 333, 334, 336, 340 |
122 | N.T. L | 379 |
123 | Trần Xuân Ngọc Lan | 245, 258, 271, 451, 507, 508 |
124 | Nguyễn Thị Lan | 254, 377 |
125 | Chu Tuyết Lan | 552, 712, 910 |
126 | Cao Hữu Lạng | 16, 130, 326 |
127 | Nguyễn Thị Lâm | 99, 142, 144, 294, 296, 866, 908, 909 |
128 | Đinh Xuân Lâm | 11, 13, 101, 194, 275, 420, 657, 811 |
129 | Lê Thành Lân | 224, 228, 301, 571, 962, 971 |
130 | Hoàng Văn Lâu | 2, 3, 10, 22, 24, 81, 114, 153, 155, 163, 180, 199, 257, 310, 390, 530, 543, 703, 704, 892, 903, 945, 948, 961, 963, 965, 975, 983 |
131 | Hoàng Lê | 18, 273, 281, 421, 473, 475, 565, 672, 795, 842, 904 |
132 | Phan Huy Lê | 838 |
133 | Phong Lê | 365, 512, 548, 572 |
134 | Mai Lệ | 928 |
135 | Nguyễn Trường Lịch | 880 |
136 | Vũ Đình Liên | 818 |
137 | Tạ Ngọc Liễn | 43, 615 |
138 | Hồ Liệu | 426 |
139 | Phạm Ngọc Linh | 991 |
140 | Đoàn ánh Loan | 386, 972 |
141 | Ngô Thế Long | 75, 192, 255, 280, 472, 900 |
142 | Ngô Quang Lộc | 172 |
143 | Ngô Đặng Lợi | 580 |
144 | Nguyễn Như Luân | 12 |
145 | Bạch Văn Luyến | 457 |
146 | Cung Khắc Lược | 673 |
147 | Cung Văn Lược | 878 |
148 | Hiền Lương | 220, 457, 531 |
149 | Nguyễn Tuấn Lương | 374, 889 |
150 | Lê Nguyễn Lưu | 988 |
151 | Trường Lưu | 28 |
152 | Phương Lựu | 466 |
153 | Nguyễn Công Lý | 230, 263, 369, 405, 449, 819, 896 |
154 | Song Mai | 535, 808 |
155 | Liên Việt Mai | 958 |
156 | Trịnh Khắc Mạnh | 90, 149, 185, 345, 373, 471, 524, 602, 648, 752, 772, 817, 831, 897, 898, 937, 978, 979 |
157 | Vũ Duy Mền | 546, 847 |
158 | Ngô Đăng Lợi | 580 |
159 | Bùi Đình Mĩ | 241, 607 |
160 | Nguyễn Huy Mĩ | 470 |
161 | Đặng Đình Minh | 297, 468 |
162 | Dương Thái Minh | 29, 835, 854, 966 |
163 | Miyaima | 665 |
164 | Đinh Văn Minh | 265, 683 |
165 | Momoi Mokeshiro | 560 |
166 | Lê Thị Môn | 129 |
167 | Nguyễn Hữu Mùi | 154, 268, 445, 561, 588, 686, 746, 860, 875, 931, 939, 960 |
168 | Nguyễn Đăng Na | 441, 442, 587, 801, 806, 820, 984 |
169 | Lê Hoài Nam | 147, 629 |
170 | Ngọc Nam | 272 |
171 | Nguyễn Nam | 115, 173, 350, 398, 596, 639, 778 |
172 | Ngô Quang Nam | 986 |
173 | Hương Nao | 26, 579, 893, 894 |
174 | Phạm Thị Nết | 491 |
175 | Đặng Công Nga | 483 |
176 | Trương Lệ Nga | 589, 714 |
177 | Nguyễn Thúy Nga | 62, 595, 694, 783, 884, 920, 966 |
178 | Lê Việt Nga | 872, 899 |
179 | Vũ Đình Ngạn | 34, 189, 306, 495, 635 |
180 | Đinh Trinh Ngạn | 635 |
181 | Nguyễn Thị Ngân | 83, 283 |
182 | Phan Hữu Nghệ | 286, 440 |
183 | Tuấn Nghi | 109 |
184 | Lý Lạc Nghị | 509 |
185 | Trần Nghĩa | 6, 49, 70, 85, 106, 117, 150, 164, 166, 169, 174, 181, 204, 256, 261, 282, 359, 399, 401, 414, 431, 434, 436, 462, 517, 525, 541, 610, 611, 613, 618, 630, 645, 646, 700, 717, 725, 732, 733, 734, 735, 827, 874, 888, 982 |
186 | Hoàng Thị Ngọ | 15, 30, 634, 858, 861, 866 |
187 | Dương Ngọc | 925 |
188 | Hoàng Ngọc | 870 |
189 | Hữu Ngọc | 822 |
190 | Ngô Linh Ngọc | 102 |
191 | Phan Ngọc | 625 |
192 | Tạ Ngọc | 780 |
193 | Trương Đình Nguyên | 969 |
194 | Hồ Nguyên | 217 |
195 | Triều Nguyên | 554 |
196 | Bùi Văn Nguyên | 558 |
197 | Nguyễn Văn Nguyên | 355, 602, 724, 921 |
198 | Vĩnh Nguyên | 112 |
199 | Nguyễn Thị Nguyệt | 933 |
200 | Thọ Nhân | 942 |
201 | Nguyễn Tá Nhí | 69, 160, 389, 413, 415, 743, 747, 968 |
202 | Hạ Nãi Nho | 511 |
203 | Ngọc Nhuận | 566, 993 |
204 | Nguyễn Ngọc Nhuận | 518 |
205 | Viện Hán Nôm | 941 |
206 | Nguyễn Kim Oanh | 883 |
207 | Nguyễn Thị Oanh | 97, 211, 542, 699, 765, 767, 815, 895, 940 |
208 | Lục Văn Pảo | 627 |
209 | Hoàng Văn Phẩm | 425 |
210 | A.L.Phêđôrin | 293 |
211 | Duy Phi | 411, 503, 791 |
212 | Hồng Phi | 26, 579, 893, 894 |
213 | Hoàng Trọng Phiến | 235, 246 |
214 | Nguyễn Văn Phong | 208, 949 |
215 | Nguyễn Thanh Phúc | 356 |
216 | Nguyễn Cảnh Phức | 259, 490, 538 |
217 | Trần Xuân Phương | 784 |
218 | Nguyễn Thị Phượng | 248, 249, 250, 338, 342, 344, 423, 813, 964 |
219 | Trương Đức Quả | 91, 654, 773, 916, 929, 937, 944 |
220 | Lê Văn Quán | 118, 540, 661, 720, 759 |
221 | Lê Xuân Quang | 599 |
222 | Dương Bảo Quân | 923 |
223 | Đỗ Quân | 170 |
224 | Phạm Đan Quế | 98 |
225 | Nguyễn Duy Quý | 584 |
226 | Nguyễn T. Hoàng Quý | 981 |
227 | Christiane Pasquel-Rageau | 805 |
228 | Nguyễn Ngọc San | 140, 532, 594, 715, 741, 745, 825, 868, 902 |
229 | Vũ Tuân Sán | 39, 110, 134, 362, 521, 906 |
230 | Trần Lê Sáng | 361, 476, 553, 761, 943 |
231 | Nguyễn Xuân Sáu | 124 |
232 | Nguyễn Văn Sâm | 692, 863 |
233 | Paul Schneider | 352 |
234 | Taro Shimiru | 152 |
235 | Đặng Đức Siêu | 485, 527, 567, 620, 647, 990 |
236 | Phạm Bá Sơn | 419 |
237 | Nguyễn Kim Sơn | 749 |
238 | N.V.Stankevitch | 354 |
239 | Trần Đình Sử | 803, 824 |
240 | L.A.T | 768 |
241 | D.T | 766 |
242 | Yao Takao | 560 |
243 | Lưu Đình Tăng | 689, 955 |
244 | Thế Tăng | |
245 | Nguyễn Hữu Tâm | 546 |
246 | Cổ Minh Tâm | 329 |
247 | Việt Tâm | 482 |
248 | Bùi Duy Tân | 168, 400, 502 |
249 | Nguyễn Minh Tân | 909 |
250 | Văn Tân | 243 |
251 | Lê Hữu Tầng | 976 |
252 | TC | 323, 324, 688 |
253 | TCHN | 74, 698 |
254 | Trần Thị Băng Thanh | 500, 556, 663, 738 |
255 | Trần Thị Thanh | 37 |
256 | Đinh Trọng Thanh | 497 |
257 | Cao Tự Thanh | 218, 277, 528, 570, 669, 678, 833, 926 |
258 | Nguyễn Văn Thành | 332, 337, 600 |
259 | Nguyễn Thị Thảo | 31, 77, 474, 653 |
260 | Phạm Văn Thắm | 221, 222, 251, 260, 675, 676, 756, 839, 857, 951 |
261 | Chương Thâu | 461, 658, 946 |
262 | Dương Thị The | 54, 233, 446, 633, 838 |
263 | Nguyễn Thiện | 438 |
264 | Phạm Thiều | 549 |
265 | Lã Nhâm Thìn | 267 |
266 | Nguyễn Tuấn Thịnh | 278, 408, 649, 749 |
267 | Nguyễn Văn Thịnh | 123 |
268 | Đỗ Thỉnh | 119, 121, 207, 305, 402, 450, 458, 642, 790, 913, 987 |
269 | Trần Đắc Thọ | 171, 232, 422, 559, 690, 793, 812, 869 |
270 | Ngô Đức Thọ | 35, 82, 132, 138, 139, 200, 227, 394, 432, 650 |
271 | Phạm Thị Thoa | 54, 233, 308, 719, 754, 838 |
272 | Nguyễn Phương Thoan | 419, 651 |
273 | Phạm Huy Thông | 578, 985 |
274 | Đinh Khắc Thuân | 39, 60, 116, 125, 176, 210, 237, 274, 287, 347, 356, 372, 467, 671, 849, 870 |
275 | Trần Ngọc Thuận | 416, 444, 935 |
276 | Trần Phước Thuận | 728 |
277 | Vương Tiểu Thuẫn | 736, 882 |
278 | Trần Minh Thúy | 837 |
279 | Trần Ngọc Thụ | 358 |
280 | Phan Hứa Thụy | 830 |
281 | Trần Văn Thụy | 28 |
282 | Nguyễn Tài Thư | 640 |
283 | Nguyễn Huy Thức | 93, 262, 573, 574 |
284 | Nguyễn Thường | 385 |
285 | Hoàng Tiến | 45 |
286 | Lê Huy Tiêu | 137 |
287 | Tống Trung Tín | 186 |
288 | Tố Am Nguyễn Toại | 19 |
289 | Phạm Hồng Toàn | 357, 707 |
290 | Đinh ích Toàn | 159 |
291 | Trần Văn Toàn | 84, 879 |
292 | Kenji Tomita | 113 |
293 | La Đức Tô | 425 |
294 | Đào Thái Tôn | 439, 520 |
295 | Tảo Trang | 68, 109, 111, 190, 229, 238, 311, 321, 367, 368, 410, 515, 591, 895, 936 |
296 | Nguyễn Thị Trang | 23, 299, 430, 494, 844, 876 |
297 | Sài Phi Thư Trang | 76 |
298 | Triệu Triệu | 494 |
299 | Trần Nguyên Trinh | 79, 206, 794 |
300 | Chu Quang Trứ | 128, 878, 918 |
301 | Kiên Trường | 482 |
302 | Nguyễn Văn Trường | 804 |
303 | Vũ Băng Tú | 924 |
304 | Nguyễn Doãn Tuân | 484, 486, 632, 677, 737, 770, 856, 965, 877 |
305 | Nguyễn Minh Tuân | 670, 950 |
306 | Nguyễn Quảng Tuân | 52, 53, 104, 105, 193, 209, 242, 314, 409, 479, 555, 562, 617, 628, 696, 739, 785, 789, 826, 890, 967 |
307 | Lê Anh Tuấn | 65, 364, 608, 740, 862 |
308 | Nguyễn Song Tùng | 974 |
309 | Bùi Thanh Tùng | |
310 | Tạ Đăng Tuyên | 96, 417, 641, 727 |
311 | Nguyễn Bằng Tường | 187 |
312 | Nguyễn Hữu Uẩn | 425 |
313 | Bế Sĩ Uông | 774 |
314 | P.Đ.Ư | 335 |
315 | Phan Đình ứng | 146, 684, 850 |
316 | P.V | 55, 56, 57, 126, 156, 157, 179, 316, 317, 318, 319, 320, 322, 325, 327, 328, 330, 331, 339, 341, 343, 348, 349, 376, 381, 384, 392, 393, 395, 396, 397, 453, 454, 492, 493, 505, 644, 729, 764, 769, 771, 786, 796, 977 |
317 | Lê Văn | 711 |
318 | Trần Lê Văn | 252, 488, 551 |
319 | Coroline Ggss- Vermande | 885 |
320 | Đinh Công Vĩ | 141, 300, 418, 679, 721, 751, 760, 899 |
321 | Bùi Xuân Vĩ | 425 |
322 | Công Việt | 95 |
323 | Nguyễn Công Việt | 8, 9, 247, 253, 460, 836, 848, 853, 855, 914, 927 |
324 | Nguyễn Vinh | 178, 313, 363 |
325 | Phạm Thị Vinh | 659, 871 |
326 | Thùy Vinh | 63, 78, 685, 763, 846 |
327 | Ngô Gia Võ | 188, 621 |
328 | Trịnh Vọng | 307 |
329 | Đàm Phi Vũ | 270 |
330 | Phạm Tuấn Vũ | 17 |
331 | Đồ Vườn | 539 |
332 | Nguyễn Đắc Xuân | 312 |
333 | Thân Tải Xuân | 183 |
334 | Nguyễn Khắc Xương | 108 |
335 | Hoàng Hữu Xứng | 695 |
336 | Mosikava Yasuo | 298 |
337 | Hoài Yên | 668 |
338 | Hoàng Hữu Yên | 388, 564 |