PHÓ GIÁO SƯ PHAN VĂN CÁC Nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hán Nôm (1990 - 1999)
PGS. PHAN VĂN CÁC Tên gọi khác: Phác Can Sinh ngày: 11- 03 - 1936 Quê quán: Đức Lạc, Đức Thọ, Hà Tĩnh Chỗ ở hiện nay: Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội Tốt nghiệp Đại học Sư phạm năm 1956 Chuyên ngành: Trung văn Được Nhà nước phong học hàm Phó Giáo sư năm 1984 Công tác tại Viện Nghiên cứu Hán Nôm từ năm 1990 đến nay. Chức vụ cao nhất ở Viện: Viện trưởng Ngạch công chức hiện nay: Nghiên cứu viên cao cấp. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ Sách Giáo trình - sách giáo khoa 1. Giáo trình ngữ văn tiếng Hán, 3 tập (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1971 - 1972 2. Sách học tiếng Trung Quốc, 5 tập, dạy trên đài TNVN (đồng tác giả). Nxb Đại học & THCN, H, 1974- 1977 3. Ngữ văn Hoa lớp 5 (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1981 4. Giáo trình Hán Nôm Cao đẳng sư phạm, 2 tập, (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1984- 1985 5. Hội thoại tiếng Trung Quốc. Nxb Thông tin lý luận, H, 1991 Từ điển - sách công cụ 1. Sổ tay từ Hán - Việt (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1990 2. Từ điển yếu tố Hán Việt thông dụng (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1992 3. Từ điển Trung Việt hiện đại 60.000 từ (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1992 4. Từ điển Hán Việt (dùng trong nhà trường). Nxb Giáo dục, H, 1994 5. Từ điển Chu Dịch (đồng soạn giả). Nxb KHXH, H, 1997 6. Từ thường dùng trong Hán văn cổ. Nxb KHXH, H, 1999 .... Sách nghiên cứu - chuyên khảo 1. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1981 2. Dịch từ Hán sang Việt - một khoa học, một nghệ thuật (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1982 3. Một số vấn đề văn bản học Hán Nôm (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1983 4. Ngôn ngữ trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1988 5. Những vấn đề ngôn ngữ sách giáo khoa (đồng tác giả). Nxb Giáo dục, H, 1983 6. Hồ Chủ Tịch với đạo đức cách mạng (đồng tác giả). Nxb Thông tin lý luận, H, 1989 7. Suy nghĩ mới về Nật kí trong tù (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1990 8. Hồ Chí Minh, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 19909. Nguyễn Bỉnh Khiêm trong lịch sử tư tưởng Việt Nam (đồng tác giả). Trung tâm Hán Nôm Tp. Hồ Chí Minh, 1992 10. Nho giáo xưa và nay (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1993 11. Đạo đức Hồ Chí Minh (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1994 12. Hồ Chí Minh - Biên niên tiểu sử, tập 2 (chủ biên). Nxb Sự thật, H, 1993 13. Đài Loan, một con rồng Châu Á (đồng tác giả). Nxb Hội nhà văn, H, 1994 14. Vũ Phạm Khải (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1994 15. Tổng tập văn học Việt Nam, tập 11 (chủ biên). Nxb KHXH, H, 1994 16. Nguyễn Công Trứ, con người, cuộc đời và thơ (đồng tác giả). Nxb Hội nhà văn, H, 1996 17. Tân thư và xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX (đồng tác giả). Nxb Chính trị Quốc gia, H, 1997 18. Văn hóa các dòng họ ở Nghệ An (đồng tác giả). Nxb Nghệ An, 1997 19. Cuộc đời và sự nghiệp nhà yêu nước Tăng Bạt Hổ (đồng tác giả). Sở Văn hóa thông tin Bình Định và Viện KHXH tại Tp.Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, 1996 20. Bia Văn miếu Hà Nội (đồng chủ biên). Nxb Thế giới, H, 1997 21. Phan Bội Châu, con người và sự nghiệp (đồng tác giả). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997 22. Tổng tập văn khắc Việt Nam (chủ biên) tập I. Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Học viện Viễn Đông Pháp xuất bản, Paris - Hà Nội, 1998 Sách dịch văn học và văn hóa Trung Quốc 1. Cùng cất lời ca (dịch và giới thiệu thơ Hạ Kính Chi). Nxb Văn học, H, 1960 2. Chị cả Lại (tập truyện ngắn Trung Quốc). Nxb Phổ thông, H, 1963 3. Thơ Quách Mạt Nhược (đồng dịch giả và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1964 4. Ca dao cờ đỏ (Phan Văn Các và Bùi Xuân Vĩ tuyển dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1965 5. Bài ca Lôi Phong (thơ Hạ Kính Chi, dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1965 6. Một nửa đàn ông là đàn bà (tiểu thuyết đương đại Trung Quốc, đồng dịch giả). Nxb Lao động và Nxb Trẻ Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, 1989 7. Ngôi sao của bà (tập truyện ngắn Trung Quốc, dịch chung). Nxb Tác phẩm mới, H, 1989 8. Phong cách nam nhi (tiểu thuyết đương đại Trung Quốc, 2 tập). Nxb Hà Nội, 4.1994 9. Lửa ghen (tập truyện ngắn Đài Loan). Nxb Lao động, H, 1995 10. Lịch sử văn hóa Trung Quốc (đồng dịch giả). Nxb KHXH, H, 1993 11. Trung Quốc nhất tuyệt, 2 tập (đồng dịch giả). Nxb Văn hóa, H, 1997 12. Những câu chuyện tình (Kho tàng truyện ngắn thế giới, đồng dịch giả) nhiều tập. Nxb Văn hóa, H, 1995 13. 100 truyện ngắn hay Trung Quôc (đồng dịch giả) 3 tập. Nxb Hội nhà văn, H, 1998 14. Trung Quốc lịch triều hoàng cung sinh hoạt toàn thư, 5 tập (đồng dịch giả). Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng, 1999 Sách dịch văn học chữ Hán Việt Nam 1. Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh ngoài Ngục trung nhật kí (sưu tầm, phiên dịch, chú thích). Nxb Văn học, H, 1990 2. Thơ văn Nguyễn Cao (sưu tầm, phiên dịch, chú thích, giới thiệu). Nxb KHXH, H, 1992 3. Tổng tập tiểu thuyết Hán văn Việt Nam (đồng dịch giả). Nxb Thế giới, H, 1997 4. Hoa viên kì ngộ (phiên dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1997 5. Cổ duệ từ (tâp từ của Tùng Thiện Vương). Viện Nghiên cứu Hán Nôm, H, 2000 Tham luận in trong các kỉ yếu xuất bản ở nước ngoài 1. Documents Vietnamiens écrits en Sino- Nom sur les relations entre l'Etat "Grand Viet" et l' Empire Yuan - Mongol au XIII ème siècle (Những tư liệu Hán Nôm Việt Nam viết về mối quan hệ giữa nhà nước Đại Việt với đế quốc Nguyên Mông ở thế kỉ XIII) trong Proceedings of the 35th permanent inter national Altaistic conference, Taipei, 1992 2. 儒 學 與未 来 二 十 一 世 纪 越 南 社 會 的 展 望 (Nho học với triển vọng xã hội Việt Nam tương lai thế kỉ XXI) trang 儒 教 外 現 代 社 會 Seoul, KOREA, 1993 3.中 國 社 會 科 學 家 一 胡 適 先 生 (Hồ Thích, nhà khoa học xã hội Trung Quốc) 漢 學 研 究 中 心 Taipei, Taiwan, 1994 4.試 論 越 南 當 前 漢 語教 學 的 改 進 方 向 (Thử bàn về phương hướng cải tiến việc giảng dạy tiếng Hán hiện nay ở Việt Nam) trang 第 四 世 界 漢 語 文 教 學 研 討 會 論 文 集 Taipei, Taiwan, 1995 5. confucianism and the Modern History of Vietnam (Nho giáo với lịch sử hiện đại Việt Nam) trong 96 International Conference "Oriental Thought and Social Development", Seoul, Korea, 1996 6.胡 志 明 與 儒 學 (Hồ Chí Minh với Nho học) trong 孔 孟 荀 思 想 國 際 學 術 研 討 會 紀 要 Bắc Kinh, 1993 Cùng rất nhiều bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí Hán Nôm, Văn học, Ngôn ngữ, Triết học, Cộng sản….
|