|
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
|
|
|
|
|
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
 |
|
 |
|
 Bảng tra triều vua Việt Nam
|
|
|
|
>> Bia Văn miếu Bắc Ninh
|
|
Bia số 1
VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA ẤT MÃO (1075) ĐẾN KHOA QUANG THUẬN (1469)*
|
(Gia Định nay là Gia Bình, Tế Giang nay là Văn Giang, Thiện Tài nay là Lương Tài, Vũ Ninh nay là Vũ Giàng. Yên Phú nay là Yên Phong, Tiên Phúc nay là Đa Phúc, Kim Hoa nay là Kim Anh, Yên Việt nay là Việt Yên, Tân Phúc nay là Hiệp Hòa).
Niên hiệu Thái Ninh thời Lý khoa Ất Mão, Minh kinh Bác học Đệ nhất danh Trạng nguyên LÊ VĂN THỊNH 黎文盛1 người xã Đông Cứu huyện Gia Định, làm quan Thái sư.
|
|
Bia số 3
VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA CANH TUẤT (1490) ĐẾN KHOA ẤT SỬU (1505)
|
Niên hiệu Hồng Đức thời Lê khoa Canh Tuất
Đệ nhị giáp Tiến sĩ:
LÊ TUẤN MẬU 黎俊茂1 người xã Xuân Lôi huyện Yên Phong, làm quan Thượng thư, đi sứ, tử tiết, truy phong Đại vương phúc thần.
NGUYỄN THANH CẦN 阮清勤2 người xã Chân Hộ huyện Yên Phong, đi sứ.
NGUYỄN ĐỨC THẬN 阮德慎3 người xã Trang Liệt huyện Đông Ngàn, đi sứ.
|
|
Bia số 4
VĂN BIA ĐỀ DANH TIẾN SĨ TỪ KHOA MẬU THÌN (1508) ĐẾN KHOA BÍNH TUẤT (1526)
|
Niên hiệu Đoan Khánh thời Lê khoa Mậu Thìn
Đệ nhất giáp Trạng nguyên, NGUYỄN GIẢN THANH 阮簡清1 người xã Ông Mặc huyện Đông Ngàn, Đông các Đại học sĩ, làm quan đến Thượng thư, tặng tước hầu.
Bảng nhãn, HỨA TAM TỈNH 許三省2 người xã Như Nguyệt huyện Yên Phong, đi sứ, làm quan đến chức Thượng thư, Thiếu bảo, Đôn Giáo bá.
|
|
|
|